3.3. Luyện tập trang 88
Hướng dẫn giải bài tập SGK toán lớp 5 trang 88-89. Bài học: Luyện tập trang 88
Các em học sinh có thể tham khảo cách giải để hiểu bài tốt hơn!
Nội dung chính
Bài 1. (Trang 88 SGK Toán 5)
Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy la a và chiều cao là h:
a) a = 30,5 dm và h = 12dm
b) a = 16dm, và h = 5,3m
Bài giải
a) Diện tích tam giác đó là:
()
b) Đổi 5,3m = 53dm
Diện tích tam giác đó là:
Bài 2. (Trang 88 SGK Toán 5)
Hay chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đã có trong mỗi hình tam giác dưới đây:
Bài giải
Hình tam giác vuông ABC:
– Đáy là AC và đường cao tương ứng là BA.
– Đáy là AB và đường cao tương ứng là CA.
Hình tam giác vuông DEG:
– Đáy la DE và đường cao tương ứng là GD.
– Đáy là DG và đường cao tương ứng là ED.
Bài 3. (Trang 88 SGK Toán 5)
a) Tính diện tích hình tam giác vuông ABC.
b) Tính diện tích hình tam giác vuông DEG.
Bài giải
Diện tích hình tam giác ABC là:
Diện tích hình tam giác DEG là:
Bài 4. (Trang 89 SGK Toán 5)
a) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD rồi tính diện tích hình tam giác ABC.
b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và độ dài cạnh ME.
Tính:
– Tổng diện tích hình tam giác MQE và diện tích hình tam giác NEP.
– Diện tích hình tam giác EQP.
Bài giải
a) Sau khi đo ta có: AB = 4cm, BC = 3cm.
Diện tích hình tam giác ABC là:
b) Sau khi đo ta có: MQ = NP = 3cm, MN = PQ = 4cm, ME = 1cm.
Suy ra, NE = MN − ME = 4 − 1 = 3 (cm)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
4 × 3 = 12 (
Diện tích tam giác MQE là:
Diện tích tam giác NEP là:
Tổng diện tích 2 tam giác MQE và NEP là:
1,5 + 4,5 = 6 (
Diện tích tam giác EQP là:
12 − 6 = 6 (
Xem thêm Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa: Luyện tập trang 89
The conclusion provides the conclusion of the initial composition and usually has a bibliography (if you affordable-papers.net have one).