2.9. Luyện tập trang 46
Hướng dẫn giải bài tập SGK toán lớp 4 trang 46. Bài học Luyện tập trang 46
Các em học sinh có thể tham khảo cách giải để hiểu bài tốt hơn!
Nội dung chính
Bài 1. (Trang 46 SGK Toán 4)
Đặt tính rồi tính tổng:
a) 2814 + 1429 + 3046 ; 3925 + 618 + 535
b) 26387 + 14075 + 9210 54293 + 61934 + 7652
Bài giải
a)
b)
Bài 2. (Trang 46 SGK Toán 4)
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) b)
96 + 78 + 4 789 + 285 + 15
67 + 21 + 79 448 + 594 + 52
408 + 85 + 92 677 + 969 + 123
Bài giải
a)
96 + 78 + 4 = (96 + 4 )+ 78 = 100 + 78 = 178
67 + 21 + 79= 67 + (21 + 79) = 67 + 100 = 167
408 + 85 + 92 = (408 + 92 )+ 85 =500 + 85 = 585
b)
789 + 285 + 15 = 789 + (285 + 15) = 789 + 300 = 1089
448 + 594 + 52 = (448 + 52)+ 594 =500 + 594 = 1094
677 + 969 + 123 =(677 + 123)+ 969 = 800 + 969 = 1769
Bài 3. (Trang 46 SGK Toán 4)
Tìm x:
a) x – 306 = 504
b) x + 254 = 680
Bài giải
a) x – 306 = 504
x = 504 + 306
x = 810
b) x + 254 = 680
x = 680 – 254
x = 426
Bài 4. (Trang 46 SGK Toán 4)
Một xã có 5256 người. Sau một năm số dân tăng thêm 79 người. Sau một năm nữa số dân lại tăng thêm 71 người. Hỏi:
a) Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?
b) Sau hai năm số dân của xã đó có bao nhiêu người?
Bài giải
a) Sau hai năm số dân của xã tăng thêm là:
79 + 71 = 150 (người)
b) Sau hai năm số dân của xã đó có là:
5256 + 150 = 5406 (người)
Đáp án: a)150 người ; b) 5406 người
Bài 5. (Trang 46 SGK Toán 4)
Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b. Gọi P là chu vi của hình chữ nhật. Ta có công thức tính chu vi hình chữ nhật là:
P = ( a +b) x 2
(a, b cùng một đơn vị đo)
Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình chữ nhật, biết:
a) a = 16cm, b = 12cm
b) a =45m, b = 15m
Bài giải
a) Chu vi hình chữ nhật là:
P = (16 + 12) x 2 = 56 cm
b) Chu vi hình chữ nhật là:
P – (45 + 15) x 2 = 120 m
Xem thêm Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó