2.24. Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
Hướng dẫn giải bài tập SGK toán lớp 5 trang 57. Bài học Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
Các em học sinh có thể tham khảo cách giải để hiểu bài tốt hơn!
Nội dung chính
Bài 1. (Trang 57 SGK Toán 5)
Nhân nhẩm:
a) b) c)
1,4 x 10 9,63 x 10 5,328 x 10
2,1 x 100 25,08 x 100 4,061 x 100
7,2 x 1000 5,32 x 1000 0,894 x 10000
Bài giải
a)
1,4 x 10 = 14
2,1 x 100 = 210
7,2 x 1000 = 7200
b)
9,63 x 10 = 96,3
25,08 x 100 = 2508
5,32 x 1000 = 5320
c)
5,328 x 10 = 53,28
4,061 x 100 = 406,1
0,894 x 10000 = 894
Bài 2. (Trang 57 SGK Toán 5)
Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét:
10,4dm; 12,6m; 0,856m; 5,75dm
Bài giải
+) 1 dm = 10cm nên 10,4dm = 10cm x 10,4 = 104cm;
+) 1m = 100cm nên 12,6m = 100cm x 12,6 =1260cm;
+) 1m = 100cm nên 0,856m = 100cm x 0,856 = 85,6cm;
+) 1dm = 10cm nên 5,75dm = 10cm x 5,75 = 57,5cm
Bài 3. (Trang 57 SGK Toán 5)
Một can nhựa chứa 10l dầu hỏa. Biết một lít dầu hỏa cân nặng 0,8kg, can rỗng cân nặng 1,3kg. Hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải
10l dầu hỏa nặng số ki-lô-gam là:
0,8 x 10 = 8(kg)
Cả can dầu hỏa đó nặng số ki-lô-gam là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số: 9,3kg
Xem thêm Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Luyện tập trang 58