2.21. Nhân với số có một chữ số
Hướng dẫn giải bài tập SGK toán lớp 4 trang 57. Bài học Nhân với số có một chữ số
Các em học sinh có thể tham khảo cách giải để hiểu bài tốt hơn!
Nội dung chính
Bài 1. (Trang 57 SGK Toán 4)
Đặt tính rồi tính:
a) 341231 x 2 214325 x 4
b) 102426 x 5 410536 x 3
Bài giải
a)
341231 x 2682462
214325x 4857300
b)
102426 x 5512130
410536 x 31231608
Bài 2. (Trang 57 SGK Toán 4)
Viết giá trị biểu thức vào ô trống:
m | 2 | 3 | 4 | 5 |
201634 x m |
Bài giải
m | 2 | 3 | 4 | 5 |
201634 x m | 403268 | 604902 | 806536 | 1008170 |
Bài 3. (Trang 57 SGK Toán 4)
Tính:
a) 321475 + 423507 x 2
843275 – 123568 x 5
b) 1306 x 8 + 24573
609 x 9 – 4845
Bài giải
a) 321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014 = 1168489
843275 – 123568 x 5 = 843275 – 617840 = 255435
b) 1306 x 8 + 24573 = 10448 + 24573 = 35021
609 x 9 – 4845 = 5481 – 4845 = 636
Bài 4. (Trang 57 SGK Toán 4)
Một huyện núi có 8 xã vùng thấp và 9 xã vùng cao. Mỗi xã vùng thấp được cấp 980 quyển truyện. Hỏi truyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện?
Bài giải
Số quyển truyện cấp cho 8 xã vùng thấp là:
850 x 8 = 6800 (quyển)
Số quyển truyện cấp cho 9 xã vùng cao là:
980 x 9 = 8820 (quyển)
Số quyển truyện cấp cho huyện đó là:
6800 + 8820 = 15620 (quyển)
Đáp số: 15620 quyển.
Xem thêm Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Tính chất giao hoán của phép nhân.