2.29. Nhân một số với một hiệu
Hướng dẫn giải bài tập SGK toán lớp 4 trang 67, 68. Bài học Nhân một số với một hiệu
Các em học sinh có thể tham khảo cách giải để hiểu bài tốt hơn!
Nội dung chính
Bài 1 . (Trang 67 SGK Toán 4)
Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu):
a | b | c | a x (b -c ) | a x b – a x c |
3 | 7 | 3 | 3 x (7 – 3) = 12 | 3 x 7 – 3 x 3 = 12 |
6 | 9 | 5 | ||
8 | 5 | 2 |
Bài giải
a | b | c | a x (b -c ) | a x b – a x c |
3 | 7 | 3 | 3 x (7 – 3) = 12 | 3 x 7 – 3 x 3 = 12 |
6 | 9 | 5 | 6 x (9 – 5) = 24 | 6 x 9 – 6 x 5 = 24 |
8 | 5 | 2 | 8 x (5 – 2) = 24 | 8 x 5 – 5 x 2 = 24 |
Bài 2. (Trang 68 SGK Toán 4)
Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu)
Mẫu: 26 x 9 = 26 x (10 – 1) = 26 x 10 – 26 x 1 = 260 – 26 = 234
a) 47 x 9 24 x 99
b) 138 x 9 123 x 99
Bài giải
a) 47 × 9 = 47 × (10 – 1) = 47 × 10 – 47 × 1 = 470 – 47 = 423
24 × 99 = 24 × ( 100 – 1) = 24 × 100 – 24 × 1 = 2400 – 24 = 2376
b) 138 × 9 = 138 × (10 – 1) = 138 × 10 – 138 × 1 = 1380 – 138 = 1242
123 × 99 = 123 × (100 – 1) = 123 × 100 – 123 × 1 = 12300 – 123 = 12177
Bài 3. (Trang 68 SGK Toán 4)
Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng?
Bài giải
Số giá để trứng còn lại là:
40 – 10 = 30 (giá trứng)
Số quả trứng còn lại là:
175 x 30 = 5250 (quả trứng)
Đáp số: 5250 quả trứng.
Bài 4. (Trang 68 SGK Toán 4)
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
(7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3
Từ kết quả so sánh và nêu cách nhân một số với một hiệu
Bài giải
Ta có: (7 – 5) × 3 = 2 × 3 = 6
7 × 3 – 5 × 3 = 21 – 15 = 6
Vậy hai biểu thức đã có giá trị bằng nhau, hay:
(7 – 5) × 3 = 7 × 3 – 5 × 3
Khi nhân một số hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ đi hai kết quả cho nhau.
Xem thêm Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Luyện tập trang 68