Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài
Mi-li-mét vuông được viết tắt là:
Hình vuông gồm 100 hình vuông
2. Bảng đơn vị đo diện tích
Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 100 lần, tức là:
– Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé
– Đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đọc hoặc viết các số đo diện tích
Phương pháp:
– Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.
– Viết số đo diện tích trước rồi viết kí hiệu tên đơn vị diện tích sau.
Dạng 2: Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích
Phương pháp: Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị liền nhau hơn (kém) nhau 100 lần.
Dạng 3: Các phép tính với đơn vị đo diện tích
Phương pháp:
– Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện các phép tính như tính các số tự nhiên.
– Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện bình thường.
– Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo diện tích với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị diện tích vào kết quả.
Dạng 4: So sánh các đơn vị đo diện tích Phương pháp:
– Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
– Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.
Dạng 5: Toán có lời văn
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a)
b)
c)
d)
Bài giải:
a) nên
b) nên
c) nên
Vậy
d)
Vậy
Ví dụ 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a)
b)
c)
Bài giải:
a) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị là nên
Vậy
b)
Vậy
c)
Ta có: nên
Vậy
Ví dụ 3: Điền dấu (>,<,=) thích hợp vào chỗ chấm:
a)
b)
Bài giải:
a) Hai số đo đều có cùng đơn vị đo là nên
b) Ta có:
mà
Vậy
Ví dụ 4: Khu rừng thứ nhất có diện tích , diện tích khu rừng thứ hai bằng khu rừng thứ nhất. Tính diện tích của cả hai khu rừng đó