Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:
– Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
– Đơn vị bé bằng đơn vị lớn
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng
Phương pháp: Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần.
Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng
Phương pháp:
– Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện các phép tính như bình thường.
– Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.
– Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
Dạng 3: So sánh các đơn vị đo khối lượng
Phương pháp:
– Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
– Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng một đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường
Dạng 4: Toán có lời văn
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 24 tạ = … yến.
b) 10 tạ = … kg.
c) 412kg = …tạ … kg.
d) 2 tấn 12kg = … kg.
Bài giải:
a) 24 tạ = 240 yến
b) 10 tạ = 1000kg
c) 412kg = 400kg + 12kg = 4 tạ + 12kg
d) 2 tấn 12kg = 2000 kg + 12kg = 2012kg
Ví dụ 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 22kg + 33kg = …kg.
b) 2 tạ + 10 yến = … tạ.
c) 34kg x 3 = ….kg.
Bài giải:
a) 22kg + 33kg = 55kg.
b) 2 tạ + 10 yến = 2 tạ + 1 tạ = 3 tạ.
c) 34kg x 3 = 102kg.
Ví dụ 3: Điền dấu thích hợp (>,<,=) vào chỗ chấm:
a) 34kg … 43kg.
b) 5 tạ 20kg … 520kg.
c) 2 tấn 21 kg … 2 tấn 2 yến.
Bài giải:
a) 34kg < 43kg.
b) 5 tạ 20kg = 520kg.
c) 2 tấn 21 kg = 2000kg + 21kg = 2021kg.
2 tấn 2 yến = 2000kg + 20kg = 2020kg.
2021kg > 2020kg nên 2 tấn 21 kg > 2 tấn 2 yến.
Vậy 2 tấn 21 kg > 2 tấn 2 yến.
Ví dụ 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 1 tạ gạo, buổi chiều bán được 12 yến gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?