Trang chủ
LỚP 3 Toán cơ bản Ôn bài lý thuyết CHƯƠNG 4: CÁC SỐ ĐẾN 100 000 4.10. Chia số có năm chữ số với số có một chữ số
4.10. Chia số có năm chữ số với số có một chữ số
Nội dung chính
ÔN TẬP: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Cách thực hiện phép chia một số có năm chữ số cho số có một chữ số: Thực hiện lấy các chữ số của số bị chia, chia cho số theo thứ tự từ trái sang phải
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính
– Đặt tính và tính
– Thực hiện phép tính chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Dạng 2: Toán đố
– Đọc và phân tích đề.
– Với dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.
– Bài toán tìm giá trị của một nhóm khi biết số nhóm và giá trị của số nhóm đó thì ta cũng sử dụng phép chia dể tìm lời giải.
– Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả của bài toán
Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức
– Nếu biểu thức có phép nhân, chia, cộng, trừ thì ta thực hiện nhân, chia trước cộng, trừ sau.
– Nếu biểu thức chỉ có phép nhân, chia hoặc cộng, trừ thì thực hiện từ trái sang phải.
Dạng 4: Tìm x
+ Trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Trong một phép chia, muốn tìm số chia chưa biết, ta lây số bị chia chia cho thương.
Dạng 5: So sánh, sắp xếp theo thứ tự.
– Tính giá trị của các biểu thức.
– So sánh hoặc sắp xếp các giá trị vừa tìm được theo yêu cầu của đề bài.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Kết quả của phép chia 46389 : 3 là bao nhiêu?
Bài giải:
- 4 chia 3 được 1 viết 1. Lấy 1 nhân 3 bằng 3. 4 trừ 3 bằng 1.
- Hạ 6 được 16. Lấy 16 chia 3 được 5 viết 5. Lấy 5 nhân 3 bằng 15. 16 trừ 15 bằng 1.
- Hạ 3 được 13. Lấy 13 chia 3 được 4 viết 4. Lấy 4 nhân 3 bằng 12. 13 trừ 12 bằng 1.
- Hạ 8 được 18. Lấy 18 chia 3 được 6 viết 6. Lấy 6 nhân 3 bằng 18. 18 trừ 18 bằng 0.
- Hạ 9 được 9. Lấy 9 chia 3 được 3 viết 3. Lấy 3 nhân 3 bằng 9. 9 trừ 9 bằng 0.
Ví dụ 2: Một cửa hàng có 24515 viên bi. Nếu chia số bi đó đều cho 5 hộp thì mỗi hộp sẽ có bao nhiêu viên bi?
Bài giải:
Số bi chia đều cho 5 hộp là:
24515 : 5 = 4903 (viên)
Đáp số: 4903 viên
Ví dụ 3: Cho biểu thức sau đây. Tìm x: 73707 : x = 24569
Bài giải:
73707 : x = 24569
x = 73707 : 24569
x = 3
Vậy x = 3
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 1:
Bài 2:
BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1:
Bài 2:
Xem thêm: Ôn tập các số đến 100 000
Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Chia số có năm chữ số với số có một chữ số – toán cơ bản lớp 3.
Chúc các em học tập hiệu quả!