Trang chủ
LỚP 3 Toán cơ bản Ôn bài lý thuyết CHƯƠNG 4: CÁC SỐ ĐẾN 100 000 4.7. Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
4.7. Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
Nội dung chính
ÔN TẬP: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Cách thực hiện phép trừ các số có năm chữ số và một số bài toán vận dụng
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính
– Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
– Thực hiện phép tính từ phải sang trái.
Dạng 2: Toán đố
– Đọc và tìm hiểu đề bài: Dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán
– Phân tích đề: Muốn tìm giá trị còn lại hoặc so sánh đại lượng này nhiều hơn/ít hơn đại lượng kia bao nhiêu thì thường dùng phép tính trừ.
– Trình bày lời giải và kiểm tra lại đáp án.
Dạng 3: Tìm x
+ Tìm số hạng còn thiếu: Lấy tổng trừ đi số hạng còn thiếu.
+ Tìm số bị trừ còn thiếu: Lấy hiệu cộng với số trừ
+ Tìm số trừ còn thiếu: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Dạng 4: Tính nhẩm
– Muốn trừ các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục thì cần trừ các chữ số hàng nghìn, hàng trăm hoặc hàng chục, và giữ nguyên lại các chữ số 0.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 94564 – 45762
Bài giải:
- 4 trừ 2 bằng 2, viết 2
- 6 trừ 6 bằng 0, viết 0
- 5 trừ 5 bằng 0, viết 0
- 4 không trừ được 7, lấy 14 trừ 7 bằng 7, viết 7
- 4 thêm 1 bằng 5, 9 trừ 5 bằng 4, viết 4
Vậy 94564 – 47562 = 47002
Ví dụ 2: Một trang trại trồng hoa có 58647 bông hoa hồng, số bông hoa cúc ít hơn số bông hoa hồng 14236 bông. Hỏi trang trại có nhiêu bông hoa cúc?
Bài giải:
Số bông hoa cúc của trang trại là:
58647 – 14236 = 44411 (bông hoa)
Đáp số: 44411 bông hoa
Ví dụ 3: Tìm x: biết 78561 – x = 24779
Bài giải:
78561 – x = 24779
x = 78561 – 24779
x = 53782
Vậy x = 53782
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 1:
Bài 2:
BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1:
Bài 2:
Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 – toán cơ bản lớp 3.
Chúc các em học tập hiệu quả!