ÔN TẬP: BẢNG CHIA 9
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
-Bảng chia 9 và phép chia trong phạm vi 9
Xuất phát từ phép 9, ta có thể nhẩm được giá trị của phép chia 9:
Bảng chia:
9 : 9 = 1 54 : 9 = 6
18 : 9 = 2 63 : 9 = 7
27 : 9 = 3 72 : 9 = 8
36 : 9 = 4 81 : 9 = 9
45 : 9 = 5 90 : 9 = 10 |
– Tìm được giá trị của mộ số hoặc một hình đơn giản:
+) Chia số ban đầu cho 9
+) Chia hình đã cho thành 9 phần bằng nhau và tô màu một phần
Dạng 1: Tính nhẩm
Dựa vào bảng nhân và chia 9 đã học, nhẩm tính các kết quả của phép nhân, chia trong phạm vi 9
Dạng 2: Toán đố
Bước 1:Đọc và phân tích đề, cho giá trị của một số nhóm bằng nhau, yêu cầu tìm giá trị của “mỗi” hoặc “một” nhóm
Bước 2: Muốn tìm giá trị của một nhóm, ta lấy giá trị của các nhóm chia cho số nhóm.
Bước 3: Trình bày lời giải.
Bước 4: Kiểm tra lại lời giải và kết quả vừa tìm được
Muốn tìm của mộ số, ta cần chia số đó cho 9
Muốn tìm của một hình thì cần chia hình đó thành 9 phần bằng nhau và tô màu một phần
Dạng 4: Tính giá trị biểu thức
Muốn tính giá trị của biểu thức, ta cần ghi nhớ quy tắc chung:
+ Biểu thức có chứa nhân/chia và cộng trừ thì cần làm phép toán nhân/chia trước, sau đó đến các phép toán cộng/trừ.
+ Biểu thức chỉ có chứa phép nhân và phép chia thì ta thực hiện các phép toán theo thứ tự từ trái sang phải
Dạng 5: Tìm giá trị còn thiếu trong một phép toán
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia cho thương
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
Dạng 6: So sánh
Bước 1: Tính giá trị các biểu thức, phép tính ( Dạng 4)
Bước 2: So sánh và dùng dấu > ; < hoặc = thích hợp.
Dạng 7: Số dư của phép chia
– Thực hiện phép chia và tìm số dư – Trong phép chia, số dư bé nhất là 1 số dư lớn nhất là số kém số chia một đơn vị.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: 54 :9
Bài giải:
Nhẩm 9 x 6 = 54 nên 54 : 9 = 6
Ví dụ 2: Một bao gạo nặng 45 kg được chia đều vào 9 túi. Mỗi túi có bao nhiêu ki-lo-gam gạo?
- Phân tích đề và tìm cách giải
Muốn tìm khối lượng của mỗi túi thì ta lấy cân nặng của bao gạo chia đều cho 9.
Bài giải
Mỗi túi có số ki- lô – gam gạo là:
45 : 9 = 5 ( kg)
Đáp số: 5 kg
Ví dụ 3: Tô màu số ô vuông dưới đây?
Bài giải:
Hìn trên có 27 ô vuông.
Ta có: 27 : 9 = 3
Vậy để tô số ô vuông ở hình trên thì em cần tô màu 3 ô vuông
Ví dụ 4: Tính
a) 32 : 8 x 3
b) 32 – 8 : 8
Bài giải:
a) 32 : 8 x 3 = 4 x 3 =12
b) 32 – 8 : 8 = 32 – 1 = 31
Ví dụ 5: Điền số còn thiếu vào bảng sau:
Số bị chia |
27 |
|
Số chia |
|
9 |
Thương |
3 |
4 |
Bài giải:
Ta có : 27 : 3 = 9 và 4 x 9 = 36 nên em điền các số vào ô trống như sau:
Số bị chia |
27 |
36 |
Số chia |
9 |
9 |
Thương |
3 |
4 |
Ví dụ 6: Phép toán có giá trị bé nhất là:
A. 36 : 9 B. 54 : 9 C. 81 : 9
Bài giải:
Tính giá trị của các phép toán:
36 : 9 = 4
54 : 9 = 6
81 : 9 = 9
Vì 9 > 6 > 4 nên phép toán có giá trị nhỏ nhất là 36 : 9
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 1:
Bài 2:
BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1:
Bài 2:
Xem thêm: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Bảng chia 9- toán cơ bản lớp 3.
Chúc các em học tập hiệu quả!