4.16. Luyện tập chung trang 144 phần 2
Hướng dẫn giải bài tập SGK toán lớp 5 trang 144, 145. Bài học Luyện tập chung trang 144 phần 2
Các em học sinh có thể tham khảo cách giải để hiểu bài tốt hơn!
Nội dung chính
Bài 1. (Trang 144 SGK Toán 5)
a) Quãng đường AB dài 180km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ ô tô gặp xe máy ?
Hướng dẫn: Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là:
54 + 36 = 90 (km)
Thời gian để ô tô gặp xe máy là:
180 : 90 = 2 (giờ)
b) Quãng đường AB dài 276km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 42km/giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 50m/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau ?
Bài giải
a) Đáp số: 2 giờ.
b) Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là:
42 + 50 = 92 (km)
Kể từ lúc bắt đầu đi, hai ô tô gặp nhau sau số giờ là:
276 : 92 = 3 (giờ)
Đáp số: 3 giờ.
Bài 2. (Trang 145 SGK Toán 5)
Một ca nô đi từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Ca nô khởi hành lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 11 giờ 15 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
Bài giải
Thời gian ca nô đi từ A đến B là:
11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
Đổi: 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
12 × 3,75 = 45 (km)
Đáp số: 45km.
Bài 3. (Trang 145 SGK Toán 5)
Một con ngựa chạy đua trên quãng đường 15km hết 20 phút. Tính vận tốc của con ngựa đó với đơn vị đo là m/phút.
Bài giải
Đổi: 15km = 15000m.
Vận tốc chạy của ngựa là:
15000 : 20 = 750 (m/phút)
Đáp số: 750 m/phút.
Bài 4. (Trang 145 SGK Toán 5)
Hai thành phố A và B cách nhau 135km. Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 42km/giờ. Hỏi sau khi khởi hành 2 giờ 30 phút xe máy còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải
Đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường xe máy đi được trong 2,5 giờ là:
42 × 2,5 = 105 (km)
Xe máy còn cách B số ki-lô-mét là:
135 – 105 = 30 (km)
Đáp số: 30 km.
Xem thêm Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Luyện tập chung trang 145