6.2. Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) – Buổi 2
Hướng dẫn giải bài tập SGK toán lớp 4 trang 161. Bài học Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) – Buổi 2.
Các em học sinh có thể tham khảo cách giải để hiểu bài tốt hơn!
Nội dung chính
Bài 1. (Trang 161 SGK Toán 4)
Điền dấu thích hợp (> ; < ; =) vào chỗ chấm:
989 … 1321 34 579 … 34 601
27 105 … 7985 150 482 … 150 459
8300 : 10 … 830 72 600 … 726 × 100
Bài giải
989 < 1321 34 579 < 34 601
27 105 > 7985 150 482 > 150 459
8300 : 10 = 830 72 600 = 726 × 100
Bài 2. (Trang 161 SGK Toán 4)
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) 7426 ; 999 ; 7642 ; 7624.
b) 3158 ; 3518 ; 1853 ; 3190.
Bài giải
a) Ta có: 999 < 7426 < 7624 < 7642.
Vậy các số đó viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 999 ; 7426 ; 7624 ; 7642.
b) Ta có: 1853 < 3158 < 3190 < 3518.
Vậy các số đó viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1853 ; 3158 ; 3190 ; 3518.
Bài 3. (Trang 161 SGK Toán 4)
Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
a) 1567 ; 1590 ; 897 ; 10 261.
b) 2476 ; 4270 ; 2490 ; 2518.
Bài giải
a) Ta có: 10 261 > 1590 > 1567 > 879
Vậy các số đó viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:10 261 > 1590 ; 1567 ; 879.
b) Ta có: 4270 > 2518 > 2490 > 2476.
Vậy các số đó viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 4270 ; 2518 ; 2490 ; 2476.
Bài 4. (Trang 161 SGK Toán 4)
a) Viết số bé nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số.
b) Viết số lớn nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số.
c) Viết số lẻ bé nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số.
d) Viết số chẵn lớn nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số.
Bài giải
a) Số bé nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số lần lượt là: 0; 10; 100.
b) Số lớn nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số lần lượt là: 9; 99; 999.
c) Số lẻ bé nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số lần lượt là: 1; 11; 101.
d) Số chẵn lớn nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số lần lượt là: 8; 98; 998.
Bài 5. (Trang 161 SGK Toán 4)
Tìm x, biết 57 < x < 62 và:
a) x là số chẵn;
b) x là số lẻ;
c) x là số tròn chục.
Bài giải
a) Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62 là: 58 ; 60.
Vậy x là 58 ; 60.
b) Các số lẻ lớn hơn 57 và bé hơn 62 là: 59 ; 61.
Vậy x là 59 ; 61.
c) Các số tròn chục lớn hơn 57 và bé hơn 62 là: 60
Vậy x là 60.
Xem thêm Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) – Buổi 3.