27. Luyện tập chung trang 31
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 4: Luyện tập chung trang 31
Nội dung chính
Bài 1. (Trang 31 VBT Toán 4)
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Số gồm hai mươi triệu, hai mươi nghìn và hai mươi viết là:
A. 202 020
B. 2 020 020
C. 2 002 020
D. 20 020 020
b) Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297 là:
A. 30 000
B. 3000
C. 300
D. 3
c) Số lớn nhất trong các số 725 369; 725 693; 725 936; 725 396
A. 725 369
B. 725 693
C. 725 936
D. 725 396
d) 2 tấn 75kg = …… kg
A. 275
B. 2750
C. 2057
D. 2075
e) 2 phút 30 giây = ……. giây
A. 32
B. 230
C. 150
D. 90
Bài giải
a) Khoanh D
b) Khoanh B
c) Khoanh C
d) Khoanh D
e) Khoanh B
Bài 2. (Trang 31 VBT Toán 4)
Biểu đồ dưới đây nói về số học sinh tham gia tập bơi của khối lớp Bốn ở một trường tiểu học:
SỐ HỌC SINH TẬP BƠI CỦA KHỐI LỚP BỐN
Dựa vào biểu đồ dưới hãy viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Lớp 4A có …… học sinh tập bơi
b) Lớp 4B có …… học sinh tập bơi
c) Lớp …….. có nhiều học sinh tập bơi nhất
d) Số học sinh tập bơi của lớp 4B ít hơn lớp 4A là …… học sinh
e) Trung bình mỗi lớp có …….. học sinh tập bơi
Bài giải
a) Lớp 4A có 16 học sinh tập bơi
b) Lớp 4B có 10 học sinh tập bơi
c) Lớp 4C có nhiều học sinh tập bơi nhất
d) Số học sinh tập bơi của lớp 4B ít hơn lớp 4A là 6 học sinh
e) Trung bình mỗi lớp có 15 học sinh tập bơi
Bài 3. (Trang 32 VBT Toán 4)
Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40km, giờ thứ hai chạy được nhiều hơn giờ thứ nhất 20km, quãng đường ô tô chạy được trong giờ thứ ba bằng trung bình cộng các quãng đường ô tô chạy được trong hai giờ đầu. Hỏi giờ thứ ba ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải
Số ki-lô-mét ô tô chạy trong giờ thứ hai là:
40 + 20 = 60 (km)
Số ki-lô-mét ô tô chạy trong giờ thứ ba là:
(60 + 40) : 2 = 50 (km)
Đáp số: 50km
Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 4: Tự kiểm tra