1.4. Triệu và lớp triệu
Nội dung chính
ÔN TẬP: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Triệu và lớp triệu
10 trăm nghìn gọi là 1 triệu, viết là: 1000000.
10 triệu gọi là 1 chục triệu, viết là: 10000000.
10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu, viết là: 100000000.
Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
2. Viết và đọc số
Lớp triệu | Lớp nghìn | Lớp đơn vị | ||||||
Hàng trăm triệu | Hàng chục triệu | Hàng triệu | Hàng trăm nghìn | Hàng chục nghìn | Hàng nghìn | Hàng trăm | Hàng chục | Hàng đơn vị |
6 | 4 | 2 | 1 | 5 | 7 | 4 | 1 | 8 |
Viết số: 642157418
Đọc số: Sáu trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười tám.
Chú ý: Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Số 7 162 805 được đọc thế nào?
Bài giải:
Số 7 162 805 đọc là bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.
Ví dụ 2: Chữ số 4 trong số 492357065 thuộc hàng nào?
Bài giải:
Chữ số 4 trong số 492357065 thuộc hàng trăm triệu.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 1:
Bài 2:
BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1:
Bài 2:
Xem thêm: Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Chúc các em học tập hiệu quả!