Bài 7: Bài tập tổng hợp
PHẦN I. ĐỀ BÀI
Bài 1: Viết phép cộng các số hạng bằng nhau, rồi chuyển thành phép nhân tương ứng cho mỗi hình vẽ sau:
Bài 2:
a) Khoanh theo mẫu để chia số bông hoa trong hình 1 thành 3 phần bằng nhau, trong hình 2 thành 4 phần bằng nhau.
b) Viết phép chia tìm được số phần đã khoanh cho mỗi hình.
c) Viết phép chia để tìm số bông hoa của mỗi phần.
Bài 3: Chọn hình thức thích hợp để khoanh đúng:
a) số người hoặc vật trong hình;
b) số người hoặc vật trong hình;
c) số người hoặc vật trong hình;
d)
Bài 4: Tính (theo mẫu):
Bài 5: Tính (theo mẫu):
a) 3kg × 6 = 18kg | d) 2dm × 5 = | h) 2kg × 1 = |
b) 4kg × 5 = | e) 5cm × 7 = | i) 5cm × 1 = |
c) 2kg × 9 = | g) 4dm × 8 = | k) 4kg × 0 = |
Bài 6: Tìm x
a) x × 2 = 16 | 5 × x = 45 | x : 4 = 5 | x : 5 = 7 |
b) x + 9 = 18 | 7 + x =17 | x − 18 = 35 | 54 − x = 16 |
Bài 7: Tìm tích, biết các thừa số lần lượt là:
a) 3 và 9 | b) 3 và 8 | c) 5 và 7 | d) 5 và 6. |
Bài 8: Tìm thương biết số bị chia và số chia là:
a) 25 và 5 | b) 15 và 3 | c) 30 và 5 | d) 24 và 4. |
Bài 9: Dựa vào các bảng nhân, bảng chia đã học, hãy điền các thừa số và điền số bị chia vào chỗ chấm để có kết quả là 12 (hình bên).
Bài 10: Dựa vào các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân, bảng chia đã học để viết tiếp các số vào chỗ chấm để có kết quả bằng 18.
Bài 11: Đo độ dài các đoạn thẳng trong đường gấp khúc dưới đây rồi tính độ dài của đường gấp khúc.
Bài 12: Biết chu vi của hình tam giác ABC là 27cm, độ dài hai cạnh AB và BC như trên hình vẽ. Tính độ dài cạnh AC?
Bài 13: Tính chu vi hình tứ giác MNPQ, biết MN = 15cm; NP = 16cm; PQ = 18cm và QM = 17cm.
Bài 14. Điền số chỉ giờ, phút vào chỗ chấm cho đúng với mỗi đồng hồ dưới đây:
Bài 15: Vẽ thêm kim giờ vào mỗi mặt đồng hồ để đồng hổ chỉ đúng giờ, phút ghi bên dưới:
Bài 16: Người ta xếp vào mỗi hộp 4 chiếc cốc. Hỏi 8 hộp như thế có tất cả bao nhiêu chiếc cốc?
Bài 17: Đặt bài toán theo hình dưới đây rồi giải bằng 2 cách:
Bài 18:
a) Đặt bài toán theo hình vẽ bên để có thể giải bằng một phép tính chia.
b) Giải bài toán nêu trong câu (a).
Bài 19:
a) Đặt bài toán theo hình vẽ của bài 18 (nêu trên) để có thể giải bằng một phép tính nhân.
b) Giải bài toán nêu trong câu (a).
PHẦN II. BÀI GIẢI
Bài 1: Kết quả viết theo yêu cầu:
5 + 5 + 5 = 15 hay 5 × 3 =15 |
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 hay 2 × 5 =10 |
Bài 2:
a) Tự làm.
Hướng dẫn: Quan sát kĩ mẫu để khoanh đúng, khi khoanh xong thì số bông hoa trong hình 1 chia thành 3 phần bằng nhau, tức là mỗi phần gồm
b) Phép chia để tìm số phần đã khoanh cho hình 1 là:
9 : 3 = 3 (phần)
Hình 2 là: 12 : 3 = 4 (phần).
c) Phép chia để tìm số bông hoa ở mỗi phần đã khoanh là:
Hình 1: 9 : 3 = 3 (bông); Hình 2: 12 : 4 = 3 (bông).
Bài 3: a) Chọn hình 2, khoanh vào một trong 2 hàng gồm các học sinh.
b) Chọn hình 4, khoanh vào 2 con cá.
c) Chọn hình 1, khoanh vào một trong 3 đàn gà.
d) Chọn hình 3, khoanh vào một trong 5 khóm hoa.
Bài 4: Tự làm. Dựa vào các bảng nhân, chia đã học.
Bài 5: Kết quả tính:
b) 4kg × 5 = 20kg | c) 2kg × 9 = 18kg |
d) 2dm × 5 = 10dm | e) 5cm × 7 = 35cm |
g) 4dm × 8 = 32dm | h) 2kg × 1 = 2kg |
i) 5cm × 1 = 5cm | k) 4kg × 0 = 0kg |
Bài 6: Đáp số: a) x = 8; x = 9; x = 20; x = 35;
b) x = 9; x = 10; x = 53; x = 38.
Bài 7: Đáp số: a) 27; b) 24; c) 35; d) 30.
Bài 8: Đáp số: a) 5; b) 5; c) 6; d) 6.
Bài 9: Kết quả điền:
Bài 10: Kết quả điền:
Bài 11: Đáp số: 12cm.
Bài 12: Độ dài cạnh AC là: 27 − 7 − 12 = 8 (cm)
Đáp số: 8cm.
Bài 13: Đáp số: 66cm.
Bài 14: Kết quả điền như sau:
Bài 15: Tự vẽ. Chú ý khi đồng hồ chỉ giờ hơn 15 phút hoặc hơn 30 phút thì kim giờ chỉ quá số chỉ giờ đúng một chút.
Bài 16:
Bài giải
8 hộp có tất cả số cốc là:
4 × 8 = 32 (chiếc)
Đáp số: 32 chiếc cốc.
Bài 17: Bài toán: Mỗi túi có 5kg gạo. Hỏi 8 túi có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải
Cách 1: 8 túi có tất cả số ki-lô-gam gạo là:
5 × 8 = 40 (kg)
Đáp số: 40kg.
Cách 2: 8 túi có tất cả số ki-lô-gam gạo là:
5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 40 (kg)
Đáp số: 40kg.
Bài 18: a) Bài toán: Có 16 lít rượu rót đều vào các chai, mỗi chai 2 lít. Hỏi rót được đầy tất cả bao nhiêu chai?
b)
Bài giải
Số chai rượu được rót đầy là:
16 : 2 = 8 (chai)
Đáp số: 8 chai.
Bài 19: a) Theo hình vẽ và yêu cầu đề bài ta có bài toán sau:
Mỗi chai chứa được 2 lít rượu. Hỏi rót đầy 4 chai thì cần bao nhiêu lít rượu?
Bài giải
Số rượu chứa đầy 4 chai đó là:
2 × 4 = 8 (lít)
Đáp số: 8 lít.
Xem thêm: Bài 1: Kiến thức cần lưu ý