Bài 4: Bài tập tổng hợp
PHẦN I. ĐỀ BÀI
Bài 1:
a) Viết số lớn nhất có 3 chữ số.
b) Viết số bé nhất có 3 chữ số.
c) Viết số bé nhất có 3 chữ số giống nhau.
Bài 2: Viết 3 số tròn trăm ở giữa 200 và 800.
Bài 3: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 340; 350; ……….; ……….; 380; ……….; ……….; 410; 420.
b) 100; 200; 300; ……….; ……….; ……….; 700; ……….; 900; ……….
Bài 4: Nối mỗi số với cách đọc tương ứng:
Bài 5: Viết các số sau thành tổng các trăm, các chục và các đơn vị:
a) 350; | b) 678; | c) 403; | 569. |
Bài 6: Điền vào chỗ chấm chữ số thích hợp để được số có 3 chữ số và có kết quả so sánh đúng:
a) 1…5 < 115; | b) …67 < 251; | c) 145 > 1…9 |
Bài 7: Đặt tính rồi tính:
a) 85 − 49; | b) 73 − 46; | c) 56 + 18; | d) 68 + 17. |
Bài 8: Đặt tính rồi tính:
a) 645 + 214; | b) 376 + 321; | c) 369 − 135; | d) 698 − 465. |
Bài 9: Tìm x biết:
a) x + 200 = 600; | b) x − 300 = 700; | c) 500 − x = 200. |
Bài 10: Tính nhẩm:
a) 1 × 5 × 3 = | b) 3 × 9 : 1 = | c) 5 × 9 : 1 = |
d) 15 : 3 : 5 = | e) 0 × 6 : 4 = | g) 0 : 5 : 4 = |
Bài 11: Tính:
a) 65 − 18 + 39; | b) 5 × 9 − 28; | c) 2 × 9 + 35 | d) 40 : 4 +23 |
235 + 123 − 46 | 4 × 9 − 17 | 27 : 3 + 56 | 15 : 5 × 8 |
Bài 12: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Bài 13: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Bài 14: Tính chu vi của các hình tam giác và hình tứ giác có trong hình vẽ sau:
Bài 15: Lấy 4 hình tam giác từ bộ đồ dùng học toán (như hình 1) và xếp thành hình (như hình 2):
Bài 16: Trong hình cho dưới đây, mỗi hình gồm mấy hình tam giác, mấy hình tứ giác tạo thành? Mỗi hình có dạng đồ vật nào trong thực tế?
Bài 17: Vẽ hình theo hình mẫu đã cho trong bài tập 16 (ngay trên)
Bài 18: Bể thứ nhất chứa được 356 lít nước, bể thứ nhất chứa nhiều hơn bể thứ hai là 36 lít nước. Hỏi bể thứ hai chứa được bao nhiêu lít nước?
Bài 19: Mỗi can chứa được 4 lít dầu. Hỏi 7 can như thế chứa được bao nhiêu lít dầu?
Bài 20: Trong buổi liên hoan gia đình, mỗi mâm cơm đều có 5 người. Hỏi:
a) Mỗi mâm cần dọn bao nhiêu chiếc đũa, nếu mỗi người cần một đôi đũa?
b) Tổng cộng số thành viên gia đình có 15 người thì có tất cả mấy mâm cơm?
c) Với số mâm cơm đó, cần dọn bao nhiêu cái bát ăn cơm để mỗi người có 1 bát?
Bài 21: Nhà An có mảnh vườn nhỏ hình tứ giác, chu vi của mảnh vườn là 18m. Nếu mẹ An muốn cắm cọc để dựng lưới rào vườn, cứ 2m cắm một cọc thì mẹ An cần mua bao nhiêu cọc?
Bài 22: Nhân ngày sinh nhật, Nga mời các bạn đến liên hoan. Nga bày 3 bàn, mỗi bàn có 4 quả quýt, 5 cái kẹo sô-cô-la, 1 quả bưởi. Hỏi:
a) Cả ba bàn có bao nhiêu quả quýt?
b) Cả 3 bàn có bao nhiêu cái kẹo sô-cô-la
c) Cả 3 bàn có mấy quả bưởi?
Bài 23: Nhìn hình vẽ, nêu bài toán giải bằng hai cách:
PHẦN II. BÀI GIẢI
Bài 1:
a ) Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999.
b) Số bé nhất có 3 chữ số là: 100.
c ) Số bé nhất có 3 cho số giống nhau là: 111.
Bài 2:
Có nhiều cách chọn ra 3 số tròn trăm giữa hai số đã cho. Chẳng hạn: 300; 400; 500; hoặc 300; 500; 700. . .
Cách làm: Các số ở giữa hai số thì lớn hơn số bên trái và bé hơn số bên phải .
Bài 3: Kết quả viết các số thích hợp:
a) 340; 350; 360; 370; 380; 390; 400; 410; 420.
b) 100; 200; 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000 .
Bài 4: Tự làm.
Bài 5: Kết quả viết các số sau thành tổng:
a) 350 = 300 + 50 | c) 403 = 400 + 3; |
b) 678 = 600 + 70 + 8 | d) 569 = 500 + 60 + 9 . |
Bài 6: Kết quả điền:
a) 105 < 115; | b) 167 < 251; |
c) 145 > 109; hoặc 145 > 119; hoặc 145 > 129; 145 > 139. |
Bài 7:
a)
85− 4936
b)73− 4627
c)56+ 1874
d)68+ 1785
Bài 8:
a)
645+ 214859
b)376+ 321697
c)369− 135234
d)698− 465233
Bài 9: Đáp số: a) x = 400; b) x = 1000; c) x = 300.
Bài 10: Kết quả tính nhẩm:
a) 1 × 5 × 3 = 15; | b) 3 × 9 : 1 = 27; | c) 5 × 9 : 1 = 45; |
d) 15 : 3 : 5 = 1; | e) 0 × 6 : 4 = 0; | g) 0 : 5 : 4 = 0. |
Bài 11: Hướng dẫn: Thực hiện lần lượt từ trái qua phải.
Đáp số: a) 86; 312; c) 53; 65.
b) 17; 19; d) 33; 24.
Bài 12: Hướng dẫn: Xem lại ví dụ để biết cách điền.
Kết quả điền:
Bài 13: Kết quả điền chữ số thích hợp vào ô trống:
Bài 14: Đáp số: Chu vi hình tam giác là 12cm, chu vi hình tứ giác là 100cm.
Bài 15: Có thể xếp như sau:
Lấy 4 hình tam giác từ bộ đồ dùng học toán (như hình 1) và xếp thành hình (như hình 2):
Bài 16: Hình 1 gồm 1 hình tứ giác và 2 hình tam giác tạo thành, hình 1 có dạng của một thuyền buồm trong thực tế.
Hình 2 gồm 3 hình tứ giác và 1 hình tam giác tạo thành. Hình 2 có dạng một chiếc máy bay trong thực tế.
Bài 17: Tự vẽ hình theo hình mẫu cho trong bài tập 16 (ngay trên).
Bài 18:
Bể thứ hai chứa được số lít nước là:
356-36 = 320 (lít).
Đáp số: 320 lít nước.
Bài 19:
7 can như thế chứa được số lít dầu là:
4 × 7 = 28 (lít)
Đáp số: 28 lít.
Bài 20:
a) Mỗi mâm cần dọn số chiếc đũa, để mỗi người có một đôi đũa là:
2 × 5 = 10 (chiếc)
b) Tổng số mâm cơm có là:
15 : 5 = 3 (mâm)
c) Số bát ăn cơm cần dọn cho mỗi mâm cơm để mỗi người có 1 bát là:
5 × 3 = 15 (bát)
Đáp số: a) 10 chiếc đũa; b) 3 mâm; c) 15 bát ăn cơm.
Bài 21:
Mẹ An cần mua số cọc để rào vườn là:
18 : 2 = 9 (cọc)
Đáp số: 9 cọc
Bài 22:
a) Cả 3 bàn cần có số quả quýt là:
4 × 3 = 12 (quả quýt)
b) Cả 3 bạn có số kẹo sô-cô-la là:
5 × 3 = 15 (cái kẹo)
c) Cả 3 bàn có số quả bưởi là:
1 × 3 = 3 (quả bưởi)
Đáp số: a) 12 quả quýt; b) 15cái kẹo; c) 3 quả bưởi.
Bài 23: Tự đặt đề toán.
Cách 1: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 30 (bông hoa)
Cách 2: 5 × 6 = 30 (bông hoa).