Bài 2: Củng cố ý nghĩa. Thành phần phép nhân, phép chia
Ví dụ 1:
a) Viết phép cộng tính số quả cam thích hợp với hình vẽ dưới đây:
b) Viết phép nhân tương ứng với phép cộng viết được trong câu (a).
Bài giải
a) Theo hình vẽ ta có phép cộng các số hạng bằng nhau:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12 (quả).
b) Phép cộng các số hạng bằng nhau trong câu (a) có thể chuyển thành phép nhân tương ứng là:
2 × 6 = 12 (quả).
Ví dụ 2: a) Đếm số cái kẹo có trong hình vẽ sau:
b) Nếu chia đều số kẹo đó cho 3 bạn thì mỗi bạn được mấy cái kẹo?
Bài giải
a) Trong hình vẽ, ta đếm được 21 cái kẹo.
b) Nếu chia đều số kẹo đó cho 3 bạn thì mỗi bạn có số kẹo là:
21 : 3 = 7 (cái kẹo).
Ví dụ 3: a) Tìm tích biết hai thừa số lần lượt là: 4 và 5.
b) Tìm thương biết số bị chia là 16 và số chia là 4.
Bài giải
a) Tích là: 4 × 5 = 20
b) Thương là: 16 : 4 = 4.
Xem thêm: Bài 3: Thực hành tính nhân, tính chia theo bảng. Sử dụng tính chất của số 0 và số 1