Bài 1: Kiến thức cần nhớ
Nội dung chính
1.1 Đọc, viết và so sánh số
-
Đọc và viết các số có hai chữ số
– Số 80 đọc là: “Tám mươi”. 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.
– Số 95 đọc là; “Chín mươi lăm”. 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị.
– Số 81 đọc là: “Tám mươi mốt”. 81 gồm 8 chục và 1 đơn vị.
– Số 84 đọc là: “Tám mươi tư”. 84 gồm 8 chục và 4 đơn vị.
-
So sánh các số có hai chữ số
– Các số có chữ số hàng chục khác nhau: 40 và 39
Vì 4 > 3 nên 40 > 39
– Các số có chữ số hàng chục giống nhau: 41 và 43
Hai số 41 và 43 có chữ số hàng chục cùng bằng 4, ta xét chữ số hàng đơn vị. Vì 1 < 3 nên 41 < 43
1.2 Phép cộng, phép trừ không nhớ
Nhận xét: Khi cộng hoặc trừ các số, ta viết các chữ số thẳng cột (đơn vị thẳng cột đơn vị, chục thẳng cột chục).
Sau đó cộng hoặc trừ từ phải sang trái bắt đầu từ cột đơn vị.
Các thành phần trong phép cộng, phép trừ:
52 | + | 23 | = | 75 |
số hạng | số hạng | tổng |
46 | – | 32 | = | 14 |
số bị trừ | số trừ | hiệu |
Chú ý: 52 + 32 cũng gọi là tổng, 46 – 32 cũng gọi là hiệu.
1.3 Đề – xi – mét
Đề – xi – mét là một đơn vị đo độ dài. Đề – xi – mét viết tắt là: dm
1dm = 10cm; 10cm = 1dm
1.4 Giải toán
Ví dụ 1: Một cửa hàng buổi sáng bán được 15 xe máy, buổi chiều bán được 10 xe máy. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe máy?
Bài giải:
Cả ngày cửa hàng bán được số xe máy là:
15 + 10 = 25 (xe)
Đáp số: 25 xe
Ví dụ 2: Từ 1 mảnh vải dài 27dm cắt ra một mảnh vải dài 5dm để may túi. Hỏi mảnh vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Bài giải:
Mảnh vải còn lại dài là:
27 – 5 = 22 (dm)
Đáp số: 22dm
Ví dụ 3: Hai chị em hái được 87 quả bưởi, chị hái được 53 quả bưởi. Hỏi em hái được bao nhiêu quả bưởi?
Bài giải:
Số quả bưởi em hái được là:
87 – 53 = 34 (quả)
Đáp số: 34 quả.