Trang chủ
LỚP 2 Toán cơ bản Ôn bài lý thuyết CHƯƠNG 6: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 6.6. Các số có ba chữ số
6.6. Các số có ba chữ số
Nội dung chính
ÔN TẬP: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị; cách đọc và viết số có ba chữ số.
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đọc và viết số
– Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.
– Từ cách đọc số, em viết các chữ số tương ứng với các hàng rồi ghép lại để được số có ba chữ số.
Dạng 2: Tìm số liền trước, số liền sau của một số
Số liền trước của số a là một số có giá trị bé hơn a một đơn vị.
Số liền sau của số a là một số có giá trị lớn hơn a một đơn vị.
Dạng 3: So sánh các số
– Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.
– Hai số đều có ba chữ số, em so sánh các hàng từ trái sang phải.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Đọc và viết số theo hình:
Bài giải:
Viết số: 240
Đọc số: Hai trăm bốn mươi.
Ví dụ 2:Tìm số liền sau và số liền trước của số 243.
Bài giải:
Số liền trước của 243 là: 242.
Số liền sau của 243 là: 244.
Ví dụ 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 545….454.
Bài giải:
545 > 454 (Hai số có ba chữ số, hàng trăm 5 > 4)
Dấu cần điền vào chỗ chấm là “>”.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 1:
Bài 2:
BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1:
Bài 2:
Xem thêm: So sánh các số có ba chữ số
Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Các số có ba chữ số – toán cơ bản lớp 2.
Chúc các em học tập hiệu quả!