Soạn văn: Câu trần thuật
Để giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn lớp 8, hocthattot.vn đã sưu tầm, biên soạn các bài soạn văn phong phú từ ngắn gọn, đầy đủ đến chi tiết.
Trong bài học này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học về “Câu trần thuật”.
Nội dung chính
1. SOẠN VĂN CÂU TRẦN THUẬT SIÊU NGẮN
Đặc điểm hình thức và chức năng
Đọc các đoạn trích (trang 46 SGK Ngữ văn 8, tập 2) và trả lời câu hỏi:
a) Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, … Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
– Bẩm … quan lớn … đê vỡ mất rồi!
(Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
c) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
(Lan Khai, Lầm than)
d) Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta!
(Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn)
Câu hỏi:
– Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ?
– Những câu này dùng để làm gì ?
– Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất ? Vì sao ?
Trả lời:
– Những câu trong đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán là:
+ “Lịch sử ta…dân tộc anh hùng.”
+ “Cai Tứ là …. má hóp lại.”
– Những câu này dùng để kể, miêu tả, nhận định.
– Trong những kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, câu cảm thán và trần thuật, kiểu câu trần thuật được sử dụng phổ biến và nhiều hơn cả vì mục đích của con người dùng để trao đổi thông tin.
Luyện tập
Câu 1: Hãy xác định kiểu câu và chức năng của những câu sau đây:
a) Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
b) Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:
– Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!
(Cây bút thần)
Trả lời:
Xác định kiểu câu và chức năng của câu:
a, Dế Choắt tắt thở.
+ Kiểu câu: Câu trần thuật
+ Chức năng: Kể lại chuyện Dế Choắt chết
-Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.
+ Kiểu câu: Câu trần thuật
+ Chức năng: Bộc lộ cảm xúc thương tiếc của Dế Mèn trước cái chết của Dế Choắt
b, ” Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:”
+ Kiểu câu: Trần thuật
+ Chức năng: Kể lại sự việc Mã Lương có cây bút thần.
– ” Cây bút đẹp quá!”
+ Kiểu câu: Câu cảm thán
+ Chức năng:Bộc lộ cảm xúc vui sướng.
– “Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!”
+ Kiểu câu: Câu trần thuật
+ Chức năng: Bộc lộ tình cảm biết ơn.
Câu 2: Đọc câu thứ hai trong phần dịch nghĩa bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh (Trước cảnh đẹp đêm nay biết thế nào?) và câu thứ hai trong phần dịch thơ (Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ). Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu đó.
Trả lời:
– Câu :” Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?”
Câu nghi vấn: có từ để hỏi “làm thế nào” và dấu hỏi chấm.
– Câu ” Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ.”
Câu trần thuật dùng để bộc lộ cảm xúc với dấu chấm kết thúc câu.
Ý nghĩa của 2 câu: Bộc lộ sự xúc động, hân hoan trước cảnh đẹp của đêm trăng đẹp.
Câu 3: Xác định ba câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì. Hãy nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa của những câu này.
a) Anh tắt thuốc lá đi!
b) Anh có thể tắt thuốc lá được không?
c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.
Trả lời:
a, Câu cầu khiến.
b, Câu nghi vấn.
c, Câu trần thuật.
Mục đích của các câu trên đều nhằm yêu cầu, đề nghị dừng việc hút thuốc. Chúng khác nhau về sắc thái, hai câu sau có thái độ nhẹ nhàng, nhã nhặn hơn.
Câu 4: Những câu sau đây có phải là câu trần thuật không? Những câu này dùng để làm gì?
a) Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.
(Thạch Sanh)
b) Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi: “Em muốn cả anh cùng đi nhận giải”.
(Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
Trả lời:
a, Câu ( a) là câu trần thuật dùng để cầu khiến (Lý Thông nhờ Thạch Sanh đi canh miếu thờ).
b, Câu trần thuật thứ nhất của đoạn ( b) để kể sự tình. Câu trần thuật thứ hai để cầu khiến: mong muốn có anh trai đi nhận giải cùng.
Câu 5: Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn, xin lỗi, cảm ơn, chúc mừng, cam đoan.
Trả lời:
Viết câu trần thuật:
-Hứa hẹn: Chị hứa sẽ mua đồ chơi cho em nếu em ngoan.
-Xin lỗi: Con xin lỗi vì đã làm vỡ bình hoa của mẹ.
-Cảm ơn: Tớ cảm ơn cậu.
-Chúc mừng: Chúc mừng em đã đạt giải cao trong kì thi vừa qua.
-Cam đoan: Tôi cam đoan với anh cậu ta là kẻ cắp.
Câu 6: Viết một đoạn đối thoại ngắn có sử dụng cả bốn kiểu câu đã học.
Trả lời:
A: Ôi, thật không thể tin được! ( câu cảm thán)
B: Có chuyện gì vậy A? (câu nghi vấn) Cậu nói cho tớ biết đi. (câu cầu khiến)
A: Tớ nhận được thông báo trúng tuyển đại học B à. (câu trần thuật)
B: Ôi, tin vui quá! (câu cảm thán) Chúc mừng cậu nhé. (câu trần thuật)
2. SOẠN VĂN CÂU TRẦN THUẬT CHI TIẾT
3. SOẠN VĂN CÂU TRẦN THUẬT HAY NHẤT
Soạn văn: Câu trần thuật (chi tiết)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
I – ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG
– Chỉ có câu: Ôi Tào Khê! là mang đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu còn lại trong các đoạn trích này đều thuộc kiểu câu trần thuật.
– Những câu này dùng để:
a) Tinh thần yêu nước của dân tộc ta
b) Kể và thông báo
c) Miêu tả hình thức của một người đàn ông
d) Bộc lộ cảm xúc
– Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật, kiểu câu trần thuật được dùng nhiều nhất. Kiểu câu này có nhiều chức năng khác nhau (bao gồm cả chức năng chính của những kiểu câu còn lại) và không có dấu hiệu hình thức như các kiểu câu khác.
II – LUYỆN TẬP
Câu 1 (trang 46 Ngữ Văn 8 Tập 2):
a) – Dế Choắt tắt thở. ⟶ Câu trần thuật kể lại chuyện Dế Choắt chết
– Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. ⟶ Bộc lộ niềm thương xót, hối hận của Dế Mèn trước tội lỗi gây ra với Dế Choắt.
b) Câu trần thuật: ” Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:”
⟶ Thuật lại sự việc Mã Lương có cây bút thần.
– Câu cảm thán: ” Cây bút đẹp quá!”
⟶ Bộc lộ cảm xúc vui sướng trước cây bút đẹp.
– Câu trần thuật: “Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!”
⟶ Bộc lộ cảm xúc biết ơn người đã tặng bút thần.
Câu 2 (trang 47 Ngữ Văn 8 Tập 2):
– Câu :” Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?”
⟶ Câu nghi vấn: có từ để hỏi “làm thế nào” kết hợp với dấu hỏi chấm.
– Câu trần thuật: ” Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ.”
⟶ Câu trần thuật với dấu chấm kết thúc câu.
– Cả hai câu đều nhằm mục đích bộc lộ sự xúc động, hân hoan trước cảnh đẹp của đêm trăng đẹp.
Câu 3 (trang 47 Ngữ Văn 8 Tập 2):
a) Câu cầu khiến với từ cầu khiến “đi”, kết thúc câu bằng dấu chấm than. Mục đích yêu cầu người nghe dừng hành động hút thuốc lại.
b) Câu nghi vấn với từ nghi nghi vấn ” được không”. Mục đích yêu cầu tắt thuốc lá.
c) Câu trần thuật có dấu hiệu dấu chấm kết thúc cuối câu. Mục đích yêu cầu, đề nghị người nghe không được hút thuốc lá.
Câu 4 (trang 47 Ngữ Văn 8 Tập 2):
– Câu ( a) là câu trần thuật dùng để cầu khiến (Lý Thông nhờ Thạch Sanh đi canh miếu thờ).
– Câu trần thuật thứ nhất của đoạn ( b) để kể sự tình. Câu trần thuật thứ hai để cầu khiến: mong muốn có anh trai đi nhận giải cùng.
Câu 5 (trang 47 Ngữ Văn 8 Tập 2):
– Tớ hứa sẽ đi học sớm hơn.
– Mình xin lỗi, vì bận quá mình không tới dự sinh nhật bạn được.
– Chúc mừng em đã giành giải cao trong kì thi vượt cấp vừa qua.
– Tớ đảm bảo sẽ gửi sách cho cậu đúng hẹn.
Câu 6 (trang 47 Ngữ Văn 8 Tập 2):
Minh: Cậu có cuốn sách “Kính vạn hoa” không?
Lan: Tớ có cuốn sách đó.
Minh: Ôi, thật là tuyệt vời! Cậu cho tớ mượn đi.
Lan: Ừm, mai tớ mang cho cậu nhé.
Soạn văn: Câu trần thuật (hay nhất)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
I – ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG
– Những câu trong đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán là:
+ “Lịch sử ta đã có… một dân tộc anh hùng.”
+ “Cai Tứ là một người đàn ông thấp…. má hóp lại.”
– Những câu này dùng để kể sự việc, miêu tả, nhận định.
– Trong những kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, câu cảm thán và trần thuật, kiểu câu trần thuật được sử dụng phổ biến và nhiều hơn cả vì mục đích của con người dùng để trao đổi thông tin.
II – LUYỆN TẬP
Câu 1 (trang 46 Ngữ Văn 8 Tập 2):
a, Dế Choắt tắt thở.
→ Câu trần thuật kể lại chuyện Dế Choắt chết
Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.
→ Bộc lộ niềm thương xót, hối hận của Dế Mèn trước tội lỗi gây ra với Dế Choắt.
b, Câu trần thuật: ” Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:”
→ Thuật lại sự việc Mã Lương có cây bút thần.
– Câu cảm thán: ” Cây bút đẹp quá!”
→ Bộc lộ cảm xúc vui sướng trước cây bút đẹp.
– Câu trần thuật: “Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!”
→ Bộc lộ cảm xúc biết ơn người đã tặng bút thần.
Câu 2 (trang 47 Ngữ Văn 8 Tập 2):
– Câu :” Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?”
→ Câu nghi vấn: có từ để hỏi “làm thế nào” kết hợp với dấu hỏi chấm.
– Câu trần thuật: ” Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ.”
→ Câu trần thuật với dấu chấm kết thúc câu.
→ Cả hai câu đều nhằm mục đích bộc lộ sự xúc động, hân hoan trước cảnh đẹp của đêm trăng đẹp.
Câu 3 (trang 47 Ngữ Văn 8 Tập 2):
a, Câu cầu khiến với từ cầu khiến “đi”, kết thúc câu bằng dấu chấm than. Mục đích yêu cầu người nghe dừng hành động hút thuốc lại.
b, Câu nghi vấn với từ nghi nghi vấn ” được không”. Mục đích yêu cầu tắt thuốc lá.
c, Câu trần thuật có dấu hiệu dấu chấm kết thúc cuối câu. Mục đích yêu cầu, đề nghị người nghe không được hút thuốc lá.
Câu 4 (trang 47 Ngữ Văn 8 Tập 2):
a, Câu ( a) là câu trần thuật dùng để cầu khiến (Lý Thông nhờ Thạch Sanh đi canh miếu thờ).
b, Câu trần thuật thứ nhất của đoạn ( b) để kể sự tình. Câu trần thuật thứ hai để cầu khiến: mong muốn có anh trai đi nhận giải cùng.
Câu 5 (trang 47 Ngữ Văn 8 Tập 2):
– Tớ hứa sẽ đi ngủ sớm hơn.
– Mình xin lỗi, vì bận quá mình không tới dự sinh nhật bạn được.
– Chúc mừng em đã giành giải cao trong kì thi vượt cấp vừa qua.
– Tớ đảm bảo sẽ gửi sách cho cậu đúng hẹn.
Câu 6 (trang 47 Ngữ Văn 8 Tập 2):
A: Cậu có cuốn sách “Cánh buồm đỏ thắm” không?
B: Ừ, tớ có cuốn sách đó.
A: Ôi, thật là tuyệt vời! Cậu cho tớ mượn đi.
B: Ừm, mai tớ mang cho cậu nhé.