Soạn văn: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
Để giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn lớp 8, hocthattot.vn đã sưu tầm, biên soạn các bài soạn văn phong phú từ ngắn gọn, đầy đủ đến chi tiết.
Trong bài học này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học về “Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội”.
Nội dung chính
1. SOẠN VĂN TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
Từ ngữ địa phương
Quan sát các từ ngữ in đậm và trả lời câu hỏi: Bắp, bẹ ở đây đều có nghĩa là ngô. Trong ba từ: bắp, bẹ, ngô, từ nào là từ địa phương, từ nào được dùng phổ biến trong toàn dân.
– Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
(Hồ Chí Minh, Tức cảnh Pác Bó)
– Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào
(Tố Hữu, Khi con tu hú)
Trả lời:
– Bắp và bẹ ở đây đều có nghĩa là “ngô”.Từ bẹ, bắp là từ ngữ địa phương, “ngô” là từ ngừ toàn dân.
Biệt ngữ xã hội
Đọc các ví dụ sau và trả lời câu hỏi
a) Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến… Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đống quà.
Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
– Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Tại sao trong đoạn văn có chỗ tác giả dùng mẹ, có chỗ dùng mợ? Trước cách mạng tháng tám, trong tầng lớp xã hội nào thường dùng từ ngữ này.
b)
– Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn.
– Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.
Các từ ngữ ngỗng, trúng tủ nghĩa là gì? Tầng lớp nào thường dùng các từ ngữ này?
Trả lời:
a) Trong đoạn văn của Nguyên Hồng tác giả dùng mẹ trong lời kể với độc giả, và mợ trong câu đáp với người cô hai người cùng tầng lớp xã hội. Mợ và mẹ là hai từ đồng nghĩa. Trước Cách mạng tháng Tám 1945 trong tầng lớp trung lưu và thượng lưu mẹ được gọi bằng mợ, cha được gọi bằng cậu. Còn mẹ là từ ngữ toàn dân.
b) Từ ngỗng có nghĩa là điểm thấp, trúng tủ có nghĩa là đề thi vào đúng câu đã ôn, đã học kĩ. Tầng lớp thường dùng các từ này là giới học sinh, sinh viên.
Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội
Câu 1: Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần lưu ý gì? Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?
Trả lời:
Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội cần chú ý: Không nên lạm dụng phải sử dụng phù hợp đối tượng giao tiếp (độ tuổi, tầng lớp,…), phù hợp với tình huống giao tiếp. Việc lạm dụng có thể gây khó khăn trong giao tiếp cũng như tác động tiêu cực tới tâm lí người đối thoại.
Câu 2: Tại sao trong các đoạn văn, thơ sau đây, tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
– Đồng chí mô nhớ nữa
Kể chuyện Bình Trị Thiên,
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
– Thưa trong điện nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri
(Theo Hồng Nguyên, Nhớ)
– Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.
(Nguyên Hồng, Bỉ vỏ)
Trả lời:
Trong các đoạn thơ, văn trên tác giả vẫn sử dụng một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội mô, bầy tui, ví, nớ hiện chừ, ra ni, ca, dằm thượng, mối nhằm mục đích đế tô màu sắc địa phương, tính cách của nhân vật và tăng tính biểu cảm.
Luyện tập
Câu 1: Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc vùng khác mà em biết. Nêu từ những địa phương tương ứng (nếu có).
Trả lời:
Từ ngữ địa phương | Từ ngữ toàn dân |
Răng | Sao |
Mi | Mày |
Trấy | Quả |
Hổng | Không |
Thơm | Dứa |
Câu 2: Tìm một số biệt ngữ xã hội mà em biết, giải thích nghĩa của những từ đó và đặt câu.
Trả lời:
Từ ngữ của tầng lớp học sinh:
– “Đúp” học: Không được lên lớp, phải học lại lớp cũ
Thằng Nam bị đúp do đánh nhau và thi trượt đấy bọn mày ạ.
– “Cúp” học: Trốn tiết, trốn buổi học
Hôm nay cúp học tiết 3 đi chơi net với tao đi Nam.
– “Phao”: Tài liệu
Ngày mai thi, mày đã chuẩn bị phao chưa?
Câu 3:Trong những trường hợp nào sau đây, trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, trường hợp nào không.
Trả lời:
– Trường hợp nên dùng từ ngữ địa phương: a
– Trường hợp nên dùng từ ngữ toàn dân: b, c, d, e, g
Câu 4: Trong các từ đồng nghĩa: cọp, khái, hổ từ nào là từ địa phương từ nào là từ toàn dân? Vì sao?
Trả lời:
Chuối đầu vườn đã lổ
Cam đầu ngõ đã vàng
Em nhớ ruộng nhớ vườn
Không nhớ anh răng được
(Thăm lúa – Trần Hữu Thung)
Từ ngữ địa phương: lổ, răng
2. SOẠN VĂN TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI CHI TIẾT
3. SOẠN VĂN TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI HAY NHẤT
Soạn văn: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội (Chi tiết)
Đề bài học sinh xem bên trên.
Lời giải
I. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
Quan sát các từ ngữ in đậm và trả lời câu hỏi: Bắp, bẹ ở đây đều có nghĩa là ngô. Trong ba từ: bắp, bẹ, ngô, từ nào là từ địa phương, từ nào được dùng phổ biến trong toàn dân.
– Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
(Hồ Chí Minh, Tức cảnh Pác Bó)
– Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào
(Tố Hữu, Khi con tu hú)
Trả lời:
– Bắp và bẹ ở đây ở đều có nghĩa là “ngô”. Trong ba từ bắp, bẹ, ngô, từ nào là từ địa phương, từ nào được sử dụng trong toàn dân?
– Bắp và từ bẹ đều là từ ngữ địa phương. Từ ngô là từ ngữ toàn dân.
II. BIỆT NGỮ XÃ HỘI
Đọc các ví dụ sau và trả lời câu hỏi
a) Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến… Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đống quà.
Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
– Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Tại sao trong đoạn văn có chỗ tác giả dùng mẹ, có chỗ dùng mợ? Trước cách mạng tháng tám, trong tầng lớp xã hội nào thường dùng từ ngữ này.
b)
– Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn.
– Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.
Các từ ngữ ngỗng, trúng tủ nghĩa là gì? Tầng lớp nào thường dùng các từ ngữ này?
Trả lời:
a.
Trong đoạn văn trên tác giả có chỗ dùng là “mẹ”, có chỗ lại dùng “mợ”. Bởi vì Trong lòng mẹ là hồi ký nên tác giả dùng từ “mẹ”- từ ngữ hiện tại. Nhưng những dòng đối thoại tác giả dùng từ “mợ” vì đoạn đối thoại đó nằm trong kí ức.
Trước cách mạng tháng Tám 1945 tầng lớp thượng lưu ở nước ta gọi mẹ là “mợ”, gọi cha là “cậu”.
b.
Từ “ngỗng” có nghĩa là điểm hai- hình dạng con ngỗng giống điểm 2
– Điểm yếu, từ “trúng tủ” có nghĩa là ôn trúng những gì mình đã đoán được, làm trúng bài khi thi cử, kiểm tra.
– Đây đều là từ ngữ học sinh hay sử dụng.
III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG, BIỆT NGỮ XÃ HỘI
Trả lời câu 1 (trang 57 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần lưu ý gì? Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?
Trả lời:
– Việc sử dụng từ ngữ địa phương hay biệt ngữ xã hội cần chú ý hoàn cảnh giao tiếp để sử dụng cho phù hợp.
– Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội bởi không phải đối tượng nào cũng hiểu nghĩa của từ và sử dụng được những từ đó.
Trả lời câu 2 (trang 57 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
Tại sao trong các đoạn văn, thơ sau đây, tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
– Đồng chí mô nhớ nữa
Kể chuyện Bình Trị Thiên,
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
– Thưa trong điện nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri
(Theo Hồng Nguyên, Nhớ)
– Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.
(Nguyên Hồng, Bỉ vỏ)
Trả lời:
Tác giả Nguyên Hồng trong bài Nhớ, Bỉ vỏ có sử dụng các từ ngữ địa phương như “mô”, “bầy tui”, “ví”… nhằm:
+ Làm tăng giá trị biểu cảm cho đoạn thơ
+ Tô đậm màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội và tính cách nhân vật.
IV. LUYỆN TẬP
Trả lời câu 1 (trang 58 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc vùng khác mà em biết. Nêu từ những địa phương tương ứng (nếu có).
Lời giải chi tiết:
Mẫu: nhút (Nghệ Tĩnh), mãng cầu (Nam Bộ), bánh cáy (Thái Bình). Đây là những từ chỉ tên những sản phẩm duy nhất có ở địa phương, cho nên không có từ toàn dân tương ứng.
Trả lời câu 2 (trang 59 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
Tìm một số biệt ngữ xã hội mà em biết, giải thích nghĩa của những từ đó và đặt câu.
Lời giải chi tiết:
+ Giới chọi gà: chầu (hiệp), chêm (đâm cựa), chiến (đá khoẻ), dốt (nhát) …
+ Của học sinh: ngỗng (điểm hai), quay (nhìn, sao chép tài liệu), học gạo (học nhiều, không còn chú ý đến việc khác)…
Đặt câu:
Ví dụ:
Con lông trì và con lông cảo bắt đầu vào chầu hai.
Trả lời câu 3 (trang 59 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
Trong những trường hợp nào sau đây, trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, trường hợp nào không.
Lời giải chi tiết:
Những trường hợp không nên sử dụng từ ngữ địa phương:
b, Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác
c, Khi phát biểu ý kiến ở trên lớp
d, Khi làm bài tập làm văn
e, Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo
g, Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt
Trả lời câu 4 (trang 59 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
Trong các từ đồng nghĩa: cọp, khái, hổ từ nào là từ địa phương từ nào là từ toàn dân? Vì sao?
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông
(Ca dao)
Bầm ơi, có rét không bầm
Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn.
(Bầm ơi, Tố Hữu)
Trèo lên trên rẫy khoai lang
Chẻ tre đan sịa cho nàng phơi khoai.
(Hò ba lí của Quảng Nam)
Soạn văn: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội (hay nhất)
Đề bài học sinh xem bên trên.
Lời giải
I- Từ ngữ địa phương
– Bắp và bẹ ở đây ở đều có nghĩa là “ngô”. Trong ba từ bắp, bẹ, ngô, từ nào là từ địa phương, từ nào được sử dụng trong toàn dân?
– Bắp và từ bẹ đều là từ ngữ địa phương. Từ ngô là từ ngữ toàn dân.
II- Biệt ngữ xã hội
a, Trong đoạn văn trên tác giả có chỗ dùng là “mẹ”, có chỗ lại dùng “mợ”. Bởi vì Trong lòng mẹ là hồi ký nên tác giả dùng từ “mẹ”- từ ngữ hiện tại. Nhưng những dòng đối thoại tác giả dùng từ “mợ” vì đoạn đối thoại đó nằm trong kí ức.
Trước cách mạng tháng Tám 1945 tầng lớp thượng lưu ở nước ta gọi mẹ là “mợ”, gọi cha là “cậu”.
b, Từ “ngỗng” có nghĩa là điểm hai- hình dạng con ngỗng giống điểm 2
– Điểm yếu, từ “trúng tủ” có nghĩa là ôn trúng những gì mình đã đoán được, làm trúng bài khi thi cử, kiểm tra.
– Đây đều là từ ngữ học sinh hay sử dụng.
III- Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội
Câu 1.
– Việc sử dụng từ ngữ địa phương hay biệt ngữ xã hội cần chú ý hoàn cảnh giao tiếp để sử dụng cho phù hợp.
– Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội bởi không phải đối tượng nào cũng hiểu nghĩa của từ và sử dụng được những từ đó.
Câu 2.
Tác giả Nguyên Hồng trong bài Nhớ, Bỉ vỏ có sử dụng các từ ngữ địa phương như “mô”, “bầy tui”, “ví”… nhằm:
+ Làm tăng giá trị biểu cảm cho đoạn thơ
+ Tô đậm màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội và tính cách nhân vật.
IV-Luyện tập
Bài 1 (trang 58 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)
Từ ngữ địa phương | Từ ngữ toàn dân |
Má (nam bộ) | Mẹ |
Bọ (Nghệ Tĩnh) | Cha |
Mô ( Nghệ Tĩnh) | Đâu |
Cây viết ( Nam bộ) | Cây bút |
Trái thơm (Nam bộ) | Quả dứa |
O ( Hà Tĩnh) | Cô |
Con tru ( Trung bộ) | Con trâu |
Heo (nam bộ) | Con lợn |
Bài 2 ( trang 59 sgk Ngữ văn 8 tập 10)
– Biệt ngữ của học sinh:
+ Từ “gậy” – chỉ điểm 1
+ Từ “học gạo” – học nhiều, không chú ý tới những việc khác
+ Từ ” quay cóp”- nhìn tài liệu trong giờ thi, giờ kiểm tra
+ Từ “trượt vỏ chuối”- chỉ việc thi trượt
– Biệt ngữ của vua quan trong triều đình phong kiến xưa: trẫm, khanh, long bào, ngự gia, ngự bút, long bào…
– Biệt ngữ của bọn lưu manh, trộm cắp ở thành phố: chọi, choai, xế lô, dạt vòm, rụng, táp lô…
Bài 3 (trang 59 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)
Những trường hợp không nên sử dụng từ ngữ địa phương:
b, Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác
c, Khi phát biểu ý kiến ở trên lớp
d, Khi làm bài tập làm văn
e, Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo
g, Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt
Bài 4 ( trang 59 sgk Ngữ văn 8 tập 1)
Ví dụ:
Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông
(Ca dao)
Bầm ơi, có rét không bầm
Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn.
(Bầm ơi, Tố Hữu)
Trèo lên trên rẫy khoai lang
Chẻ tre đan sịa cho nàng phơi khoai.
( Hò ba lí của Quảng Nam)