Trang chủ
LỚP 4 Toán cơ bản Ôn bài lý thuyết CHƯƠNG 2: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC 2.17. Nhân với số có hai chữ số
2.17. Nhân với số có hai chữ số
Nội dung chính
ÔN TẬP: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Khi đặt tính rồi tính đối với phép nhân với số có hai chữ số, ta cần lưu ý :
– Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột với nhau.
– Tích riêng thứ hai phải viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: 36 x 23 = ?
a) 36 x 23 = 36 ( 20 +3)
= 36 x 20 + 36 x3
= 720 + 108
= 828.
b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau:
36 x 23 = 828 |
3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10;
2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7 bằng 8, viết 8 |
c) Trong cách tính trên:
+) 492 gọi là tích riêng thứ nhât.
+) 72 gọi là tích riêng thứ hai.Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ thì phải là 720.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 1:
Bài 2:
BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1:
Bài 2:
Xem thêm: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Nhân với số có hai chữ số- toán cơ bản lớp 4.
Chúc các em học tập hiệu quả!