101. Luyện tập chung
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 2: Luyện tập chung trang 18, 19
Nội dung chính
Bài 1. (Trang 18 VBT Toán 2)
Tính nhẩm:
2 × 5 = …. 5 × 4 = …. 5 × 8 = …. 2 × 9 = ….
3 × 5 = …. 4 × 5 = …. 4 × 8 = …. 3 × 9 = ….
4 × 5 = …. 3 × 6 = …. 3 × 8 = …. 4 × 9 = ….
5 × 5 = …. 2 × 7 = …. 2 × 8 = …. 5 × 9 = ….
Bài giải
2 × 5 = 10 5 × 4 = 20 5 × 8 = 40 2 × 9 = 18
3 × 5 = 15 4 × 5 = 20 4 × 8 = 32 3 × 9 = 27
4 × 5 = 20 3 × 6 = 18 3 × 8 = 24 4 × 9 = 36
5 × 5 = 25 2 × 7 = 14 2 × 8 = 16 5 × 9 = 45
Bài 2. (Trang 18 VBT Toán 2)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
Bài giải
Bài 3. (Trang 18 VBT Toán 2)
Tính:
a) 3 × 9 + 18 = ….
b) 5 × 9 + 27 = ….
c) 5 × 6 – 6 = ….
d) 4 × 8 -19 = ….
Bài giải
a) 3 × 9 + 18 = 27 + 18 = 45
b) 5 × 9 + 27 = 45 + 27 = 72
c) 5 × 6 – 6 = 30 – 6 = 24
d) 4 × 8 -19 = 32 – 19 = 13
Bài 4. (Trang 19 VBT Toán 2)
Tính độ dài đường gấp khúc sau:
Bài giải
Cách 1:
Độ dài đường gấp khúc ABCDE:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm.
Cách 2:
Độ dài đường gấp khúc ABCDE:
3 × 4 – 12 (cm)
Đáp số: 12cm.
Bài 5. (Trang 19 VBT Toán 2)
Mỗi bàn có 2 bạn ngồi học. Hỏi 10 bàn như thế có bao nhiêu bạn ngồi học ?
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
Số bạn ngồi ở 10 bàn là:
2 × 10 = 20 (bạn)
Đáp số: 20 bạn.
Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 2: Luyện tập chung trang 20.