59. 14 trừ đi một số: 14 – 8
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 2: 14 trừ đi một số: 14 – 8
Nội dung chính
Bài 1. (Trang 63 VBT Toán 2)
Tính nhẩm:
a)
8 + 6 = …. 9 + 5 = …. 7 + 7 = ….
6 + 8 = …. 5 + 9 = …. 14 – 7 = ….
14 – 8 = …. 14 – 9 = …. 14 – 4 = ….
14 – 6 = …. 14 – 5 = …. 14 – 10 = ….
b)
14 – 4 – 3 = …. 14 – 4 – 2 = …. 14 – 4 – 5 = ….
14 – 7 = …. 14 – 6 = …. 14 – 9 = ….
Bài giải
a)
8 + 6 = 14 9 + 5 = 14 7 + 7 = 14
6 + 8 = 14 5 + 9 = 14 14 – 7 = 7
14 – 8 = 6 14 – 9 = 5 14 – 4 = 10
14 – 6 = 8 14 – 5 = 9 14 – 10 = 4
b)
14 – 4 – 3 = 7 14 – 4 – 2 = 8 14 – 4 – 5 = 5
14 – 7 = 7 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5
Bài 2. (Trang 63 VBT Toán 2)
Đặt tính rồi tính:
- 14 – 8
- 14 – 6
- 14 – 7
- 14 – 9
- 14 – 5
Bài giải
Bài 3. (Trang 63 VBT Toán 2)
Một cửa hàng có 14 xe đạp, đã bán 8 xe đạp. Hỏi cửa hàng đó còn bao nhiêu xe đạp ?
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
Số xe đạp cửa hàng còn lại là:
14 – 8 = 6 (xe đạp)
Đáp số: 6 xe đạp.
Bài 4. (Trang 63 VBT Toán 2)
a) Tô màu đỏ vào hình chữ nhật ABCD. Tô màu xanh vào phần còn lại (phần chưa tô màu) của hình vuông MNPQ.
b) Viết tiếp vào chỗ chấm:
– Hình ……. đặt trên hình ………
– Hình …….. đặt dưới hình ………..
Bài giải
a)
b)
– Hình ABCD đặt trên hình MNPQ.
– Hình vuông đặt dưới hình chữ nhật.
Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 2: 34 – 8