Trang chủ
LỚP 2 Toán cơ bản Ôn bài lý thuyết CHƯƠNG 6: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 6.13. Phép trừ trong phạm vi 1000 (không nhớ)
6.13. Phép trừ trong phạm vi 1000 (không nhớ)
Nội dung chính
ÔN TẬP: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (KHÔNG NHỚ)
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Cách đặt tính và tính theo cột dọc của phép trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đặt tính và tính
- Đặt tính với các hàng tương ứng đặt theo cột với nhau: Hàng trăm của số này thẳng hàng trăm của số kia, tương tự như vậy với hàng trục và hàng đơn vị.
- Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
Dạng 2: Tính nhẩm phép trừ với số tròn trăm
Thực hiện nhẩm phép trừ các số tròn trăm bằng cách trừ các chữ số hàng trăm và giữ nguyên hàng chục, hàng đơn vị.
Dạng 3: Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn”, “ít hơn”
- Tìm cách giải: Muốn so sánh giá trị của các số thì ta thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
- Trình bày lời giải
- Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Đặt tính và tính 345 – 123.
Bài giải:
345- 123222
- 5 trừ 3 bằng 2, viết 2
- 4 trừ 2 bằng 2, viết 2
- 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
- Vậy
Ví dụ 2: Nhẩm
Bài giải:
300 – 100 = 3 trăm – 1 trăm = 2 trăm
Vậy
Ví dụ 3: Quang có 367 viên bi, Huy ít hơn Quang 112 viên bi. Hỏi Huy có bao nhiêu viên bi?
Bài giải:
Số bi của Huy là:
Đáp số: 255 viên bi.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 1:
Bài 2:
BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1:
Bài 2:
Xem thêm:
Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học: Phép trừ trong phạm vi 1000 (không nhớ) – toán cơ bản lớp 2.
Chúc các em học tập hiệu quả!