Trang chủ
LỚP 2 Toán cơ bản Ôn bài lý thuyết CHƯƠNG 6: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 6.3. Các số tròn chục từ 110 đến 200
6.3. Các số tròn chục từ 110 đến 200
Nội dung chính
ÔN TẬP: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
– Thứ tự các số tròn chục từ 110 đến 200;
– Cách đọc và viết các số đó; so sánh giá trị các số tròn chục.
– Cách đọc và viết các số đó; so sánh giá trị các số tròn chục.
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đọc và viết số tròn chục có ba chữ số
– Đọc số theo thứ tự từ trái sang phải.
– Từ cách đọc số, em viết được số tròn chục có ba chữ số thỏa mãn.
Số tròn chục là số có hạng đơn vị là chữ số 0.
Dạng 2: So sánh các số tròn chục
+ Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.
+ Số có số chữ số bằng nhau thì so sánh các hàng từ trái sang phải.
Dạng 3: Thứ tự các số tròn chục
Ghi nhớ thứ tự các số tròn chục trong phạm vi từ 110 đến 200 là:
110; 120; 130; 140; 150; 160; 170; 180; 190; 200.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Xem ảnh và điền vào chỗ chấm
Bài giải:
Chỗ chấm được điền:
Viết số: 140.
Đọc số: một trăm bốn mươi.
Ví dụ 2: Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm: 120….100.
Bài giải:
Số 120 và 110 đều là số có 3 chữ số; chữ số hàng trăm là 1; chữ số hàng chục có 2 > 0
Vậy 120 > 100
Dấu cần điền vào chỗ chấm là: “>”
Ví dụ 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
150; 140; …. ; 120.
Bài giải:
Ta có: 150; 140; 130; 120.
Số cần điền vào chỗ chấm là: 130.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 1:
Bài 2:
BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1:
Bài 2:
Xem thêm: Các số từ 101 đến 110
Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Các số tròn chục từ 110 đến 200 – toán cơ bản lớp 2.
Chúc các em học tập hiệu quả!