ÔN TẬP: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (HỌC KÌ I)
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Cách tìm giá trị của phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100.
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tính nhẩm
Cộng, trừ nhẩm các số trong phạm vi 20.
Dạng 2: Đặt tính rồi tính
– Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
– Cộng hoặc trừ các chữ số cùng một hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
Dạng 3: Tìm số còn thiếu
– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
– Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Dạng 4: Toán đố
– Bước 1: Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã biết, yêu cầu của bài toán.
– Bước 2: Tìm lời giải cho bài toán: Khi bài toán yêu cầu tìm “tất cả” hoặc “cả hai” thì ta thường cộng các đại lượng; bài toán tìm “còn lại” hoặc so sánh thì ta thường dùng phép tính trừ.
– Bước 3: Trình bày lời giải.
– Bước 4: Kiểm tra lại kết quả.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Tính nhẩm
a) 9 + 5 = ?
b) 14 – 7 = ?
Bài giải:
a) Nhẩm:
+ Tách 5 = 1 + 4
+ Lấy 9 cộng 1 rồi cộng tiếp với 4 ta được: 9 + 1 = 10; 10 + 4 = 14
Vậy 9 + 5 = 14.
Ví dụ 2: Đặt tính và tính: 28 + 32
Bài giải:
Lấy 8 cộng với 2 bằng 10, viết 0 nhớ 1
Lấy 2 cộng với 3 bằng 5, nhớ 1 bằng 6, viết 6.
Vậy 28 + 32 = 60.
Ví dụ 3: Tìm x biết: x + 26 = 30
Bài giải:
x + 26 = 30
x = 30 – 26
x = 4
Vậy giá trị của x là 4.
Ví dụ 4: Lớp 2C trồng được 47 cây, lớp 2D trồng được nhiều hơn lớp 2C 13 cây. Hỏi lớp 2D trồng được bao nhiêu cây?