2.Nhận biết các số có một chữ số; số lớn nhất; số bé nhất; số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số có một chữ số, số có hai chữ số, số liền trước, số liền sau…
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đọc, đếm, viết các số trong phạm vi 100
– Đọc các số lần lượt từ hàng chục (với các số khác) ghép với từ mươi rồi đến chữ số hàng đơn vị.
– Từ cách đọc, viết các số tương ứng với mỗi hàng rồi ghép để được số có hai chữ số.
Dạng 2: Đặc điểm của các số trong phạm vi 100
Cần ghi nhớ một số đặc điểm sau:
– Các số có một chữ số là các số trong phạm vi từ 0 đến 9.
– Các số tròn chục là: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 và 100.
– Số bé nhất có hai chữ số là 10, số lớn nhất có hai chữ số là 99.
– Các số có hai chữ số giống nhau là: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99.
Dạng 3: Số liền trước, số liền sau
– Số liền trước của một số a bất kì thì kém số a một đơn vị.
– Số liền sau của một số a bất kì thì hơn số a một đơn vị.
.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Hãy xác định các hàng và đọc số 85 và 92.
Bài giải
Hàng chục
Hàng đơn vị
Viết số
Đọc số
8
5
85
Tám mươi lăm
9
2
92
Chín mươi hai
Ví dụ 2: Điền vào chố trống.
a) Số tròn chục bé nhất có hai chữ số là ….
b) Số có hai chữ số có chữ số hàng chục là 2 gồm các số ….
Bài giải
a) Số tròn chục bé nhất có hai chữ số là 10.
b) Số có hai chữ số có chữa số hàng chục là 2 gồm các số là: 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29.