1.3. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
Học sinh luyện tập nắm vững kiến thức Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con.
- Làm xong biết đáp án và cách giải chi tiết
- Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu
- Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- Biết điểm yếu và có giải pháp cải thiện.
1.3. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
Chọn đáp án đúng nhất
Tập hợp F = {1 ; 4 ; 7 ; 10 ; … ; 298 ; 301} có bao nhiêu phần tử?
B. 101 phần tử
B. 101 phần tử
Tập hợp F bao gồm tất cả các số chia cho 3 dư 1 trong đó số nhỏ nhất là 1, số lớn nhất là 301.
Hai số kế tiếp cách nhau 3 đơn vị. Do đó số phần tử của tập hợp F là:
(301 -1) : 3 + 1 = 101 (phần tử)
Gợi ý
Sử dụng công thức tính số số hạng của một dãy cách đều:
(Số cuối – số đầu) : khoảng cách + 1
Chọn đáp án đúng nhất
Cho 4 chữ số a, b, c, d đôi một khác nhau và khác 0.
Tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số gồm cả 4 chữ số a, b, c, d có bao nhiêu phần tử?
C. 24 phần tử
C. 24 phần tử
Số các số tự nhiên có 4 chữ số gồm cả chữ số a, b, c, d là
4 x 3 x 2 x 1 = 24 (số)
Vậy tập hợp có 24 phần tử.
Gợi ý
Chọn đáp án đúng nhất
Cho tập hợp E = {a ∈ N|5 < a ≤ 10} và tập hợp F = {8; 9; 10; 11; 12}.
Có bao nhiêu tập hợp con gồm hai phần tử vừa thuộc tập hợp E vừa thuộc tập hợp F?
C. 3
C. 3
Ta có tập hợp E là E = {6; 7; 8; 9; 10}
Khi đó ta có: E ∩ F = {8; 9; 10}
Vậy các tập hợp con có 2 phần tử vừa thuộc tập hợp E vừa thuộc tập hợp F là {8; 9}; {8; 10}; {9; 10}
Do đó có 3 tập hợp thỏa mãn yêu cầu bài.
Gợi ý
Chọn đáp án đúng nhất
Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 100 nhỏ hơn 500 là:
B. 199
B. 199
Các số tự nhiên chẵn lớn hơn 100 và nhỏ hơn 500 là: 102; 104; 106; …; 496; 498.
Nên có (498 – 102) : 2 + 1 = 199 số tự nhiên chẵn lớn hơn 100 và nhỏ hơn 500.
Vậy số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 100 nhỏ hơn 500 là 199 (phần tử).
Đáp án: B
Gợi ý
Sử dụng công thức tính số số hạng của một dãy số:
(số cuối – số đầu) : 2 + 1
Chọn đáp án đúng nhất
Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10 nhỏ hơn 50 là:
B. 20
B. 20
Các số lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 50 là: 11; 13; 15; …; 47; 49.
Dãy số trên gồm (49 – 11) : 2 + 1 = 20 (số)
Vậy số phần tử của tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 50 là: 20 (phần tử)
Đáp án: B
Gợi ý
Đếm các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 50 bằng công thức:
(Số cuối – số đầu) : 2 + 1
Chọn đáp án đúng nhất
Cho tập hợp
A. 42
A. 42
Các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. Vì vậy số phần tử của tập hợp A là:
2021 – 1980 + 1 = 42.
Đáp án: C
Gợi ý
Chọn đáp án đúng nhất
Dùng ba chữ số 0; 2; 5 để viết tập hợp các số có ba chữ số. Hỏi tập này có bao nhiêu phần tử?
B. 4
B. 4
Với ba chữ số 0; 2; 5 ta có thể lập được bốn số có ba chữ số khác nhau là 520; 502; 250; 205. Do đó tập hợp cần tìm có 4 phần tử.
Đáp án: B
Gợi ý
Chọn đáp án đúng nhất
Cho tập hợp B = {m; n; p; q}. Số tập hợp con có 2 phần tử của tập hợp B là:
C. 6
C. 6
Các tập hợp con của tập hợp B có hai phần tử là:
{m; n}; {m; p}; {m; q}; {n; p}; {n; q}; {p; q}
Vậy có 6 tập hợp con có 2 phần tử của tập hợp B.
Chọn đáp án C.
Gợi ý
Chọn đáp án đúng nhất
Tập hợp C là số tự nhiên x thỏa mãn x – 10 = 15 có số phần tử là:
C. 1
C. 1
Ta có: x – 10 = 15
x = 15 + 10
x = 25
Nên tập hợp C là C = {25}, khi đó tập hợp C có 1 phần tử.
Chọn đáp án C.
Gợi ý
Chọn đáp án đúng nhất
Cho tập hợp A = {x ∈ N|1990 ≤ x ≤ 2009}. Số phần tử của tập hợp A là:
A. 20
A. 20
Các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
Số phần tử của tập hợp A là: 2009 – 1990 + 1 = 20.
Chọn đáp án A.
Gợi ý
Chọn đáp án đúng nhất
Dùng ba chữ số 0; 4; 6 để viết tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau. Tập hợp này có bao nhiêu phần tử?
B. 4
B. 4
Với ba chữ số 0; 4; 6 có thể lập các ố tự nhiên có ba chữ số khác nhau là 406; 460; 604; 640
Do đó tập hợp cần tìm có 4 phần tử.
Chọn đáp án B.
Gợi ý
Chọn đáp án đúng nhất
Viết tập hợp con khác tập hợp rỗng của tập hợp A = {3; 5}.
D. {3}; {5}; {3; 5}
D. {3}; {5}; {3; 5}
Ta có các tập hợp con khác tập hợp rỗng của tập hợp A là {3}; {5}; {3; 5}
Chọn đáp án D.
Gợi ý
Chọn đáp án đúng nhất
Cho tập hợp M = {0; 2; 4; 6; 8}. Kết luận nào sau đây sai?
+ Vì các phần tử 2;4 đều thuộc tập hợp M nên {2; 4} ⊂ M hay đáp án A đúng.
+ Nhận thấy 0 ∈ M nên B sai vì nếu viết đúng thì kí hiệu phải: {0} ⊂ M
+ 2 ∈ M nên đáp án C đúng.
+ 7 ∉ M nên đáp án D đúng.
Chọn đáp án B.
Gợi ý
Chọn đáp án đúng nhất
Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Kết luận nào sau đây đúng?
B ⊂ A
B ⊂ A
Ta thấy mọi phần tử thuộc tập hợp B đều thuộc tập hợp A nên B ⊂ A.
Gợi ý
Chọn đáp án đúng nhất
Số phần tử của tập hợp P gồm các chữ cái của cụm từ “WORLD CUP”.
8 phần tử
8 phần tử
Tập hợp P cần tìm là P = {W; O; R; L; D; C; U; P}
Tập hợp P gồm 8 phần tử.
Gợi ý
Học sinh liệt kê các chữ cái.
Chọn đáp án đúng nhất
Có bao nhiêu tập con khác rỗng của tập hợp C = {1; 2; 3} ?
7
7
Ta có các tập hợp con khác rỗng của tập hợp C là:
{1}, {2}, {3}, {1; 2}, {2; 3}, {1; 3}, {1; 3; 5}
Gợi ý
Viết tất cả các tập hợp mà phần tử của nó cũng là phần tử của tập hợp C.
Chọn đáp án đúng nhất
Cho tập hợp
Trong cách viết
Do đó
Do đó 5 không thuộc phần tử của A.
Gợi ý
Dựa vào tính chất đặc trưng của tập hợp để liệt kê và đếm số phần tử của tập hợp.
Chọn đáp án đúng nhất
Cho
Nhận thấy
Gợi ý
Sử dụng cách dùng các kí hiệu.
Chọn đáp án đúng nhất
Cho
Ta thấy mọi phần tử của tập hợp B đều thuộc tập hợp A nên
Ta thấy mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B nên
Gợi ý
Sử dụng định nghĩa tập con:
Nếu mọi phần tử của tập hợp B đều thuộc tập hợp A thì tập hợp B gọi là tập hợp con của tập hợp A.
Chọn đáp án đúng nhất
Tính số phần tử của tập hợp sau:
-
Tập hợp A gồm có 17 phần tử.
-
Tập hợp A gồm có 18 phần tử.
-
Tập hợp A gồm có 19 phần tử.
-
Tập hợp A gồm có 20 phần tử.
Tập hợp A gồm có 19 phần tử.
Tập hợp A gồm có 19 phần tử.
Liệt kê tập hợp A = {9, 10, 11, 12, …, 25, 26, 27}
Tập hợp A gồm có số phần tử là: (27 – 9) : 1 + 1 = 19 (phần tử)
Gợi ý
Chúc mừng bạn vừa hoàn thành 20 câu hỏi Luyện tập
Số câu hỏi trả lời đúng:
Số câu hỏi trả lời sai: