Trang chủ
LỚP 4 Toán cơ bản Ôn bài lý thuyết CHƯƠNG 5: TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ 5.4. Tỉ lệ bản đồ – Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
5.4. Tỉ lệ bản đồ – Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Nội dung chính
ÔN TẬP: TỈ LỆ BẢN ĐỒ – ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Tỉ lệ bản đồ
Ở góc phía dưới của bản đồ nước Việt Nam có ghi: Tỉ lệ . Tỉ lệ đó là tỉ lệ bản đồ.
– Tỉ lệ 1 : 10 000 000 hay cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ lại 10 000 000 lần. Chẳng hạn: độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km.
– Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng một phân số có tử số là 1.
Ví dụ:
2. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
a) Tính độ dài thật
Bài toán 1: Bản đồ trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300.
Trên bản đồ, cổng trường rộng 2 cm (khoảng cách từ A đến B). Hỏi chiều rộng thật của cổng trường là mấy mét ?
Bài toán:
Chiều dài thật của cổng trường là:
Đáp số: 6 m
Bài toán 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường Hà Nội – Hải Phòng đó được 102 mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng.
Bài giải:
Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là:
Đáp số: 102 km
b) Tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ
Bài toán 3: Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20 m. Trêm bản đồ tỉ lệ 1 : 500, khoảng cách giữa hai điểm đó là mấy xăng-ti-mét ?
Bài giải:
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:
Đáp số: 4 cm
Bài toán 4: Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây là 41 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét ?
Bài giải:
Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây trên bản đồ dài là:
Đáp số: 41 mm
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 1:
Bài 2:
BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1:
Bài 2:
Xem thêm: Ôn tập về số tự nhiên
Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học: Tỉ lệ bản đồ – Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ – toán cơ bản lớp 4.
Chúc các em học tập hiệu quả!