Soạn văn: Tổng kết phần văn (tiếp theo)
Để giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn lớp 8, hocthattot.vn đã sưu tầm, biên soạn các bài soạn văn phong phú từ ngắn gọn, đầy đủ đến chi tiết.
Trong bài học này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học về “Tổng kết phần văn (tiếp theo)”.
Nội dung chính
1. SOẠN VĂN TỔNG KẾT PHẦN VĂN (TIẾP THEO) SIÊU NGẮN
Câu 7: Lập bảng thống kê các văn bản văn học nước ngoài đã học ở lớp 8 theo các cột: tên văn bản, tên tác giả, tên nước, thế kỉ, thể loại, nội dung chủ yếu, nét đặc sắc nghệ thuật nổi bật.
Chọn học thuộc lòng hai đoạn ở hai văn bản khác nhau, mỗi đoạn khoảng 10 dòng.
Trả lời:
STT | Tên văn bản, tác giả | Thể loại | Tên nước, thời gian | Nội dung chính | Nét nghệ thuật nổi bật |
1 | Cô bé bán diêm(An-đéc-xen) | Truyện ngắn | Đan Mạch, Thế kỉ XIX | Số phận đáng thương của cô bé bán diêm, phản ánh một xã hội chênh lệch mức sống thời bấy giờ, kêu gọi tình thương của con người | Xây dựng các hình ảnh tương phản, nghệ thuật kể chuyện giản dị. |
2 | Đánh nhau với cối xay gió(trích)(Xéc-van-tét) | Tiểu thuyết | Tây Ban Nha,Thế kỉ XVII | Hình ảnh Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô vừa đáng cười vừa đáng thương, hành động khác xa với thực tế | Nghệ thuật châm biếm, hài hước; xây dựng một cặp nhân vật tính cách đối lập, bổ sung cho nhau. |
3 | Chiếc lá cuối cùng(O` Hen-ri) | Truyện ngắn | Mĩ, Thế kỉ XX | Ca ngợi sức mạnh của tình thương và niềm đam mê của con người | Nghệ thuật xây dựng tình huống đảo ngược với các tình tiết bất ngờ, hấp dẫn. |
4 | Hai cây phong(Ai-ma-tốp) | Tiểu thuyết | Cư-rơ-gư-xtan, Thế kỉ XX | Sự gắn bó của con người với hai cây phong từ thơ ấu đã bồi đắp tình yêu quê hương, yêu kính người thầy giáo đã trồng ước mơ, hi vọng. | Nghệ thuật miêu tả tinh tế, kết hợp với nhân hoá đã làm cho hai cây phong như có tâm hồn riêng, tiếng nói riêng. |
5 | Đi bộ ngao du(Rút-xô) | Tiểu thuyết | Pháp, Thế kỉ XVIII | Cho ta thấy được lợi ích của việc đi bộ | Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, có sức thuyết phục. |
6 | Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục(Mô-li-e) | Kịch | Pháp, Thế kỉ XVII | Khắc hoạ tính cách ngu dốt, lố lăng của tay trưởng giả học làm sang, gây tiếng cười sảng khoái cho khán giả. | Ngôn ngữ kịch sinh động, bộc lộ tính cách ngây thơ,hợm mình, tự phụ của ông Giuốc-đanh. |
Câu 8: Nhắc lại chủ đề của ba văn bản nhật dụng đã học ở lớp 8. Chỉ ra phương thức biểu đạt chủ yếu mà mỗi văn bản sử dụng.
Trả lời:
Các văn bản nhật dụng đã học ở lớp 8:
STT | Tên văn bản | Chủ đề chính | Phương thức |
1 | Thông tin về ngày trái dất năm 2000 | Hạn chế sử dụng bao ni lông để bảo vệ môi trường | Thuyết minh kết hợp với lập luận. |
2 | Ôn dịch, thuốc lá | Cần loại bỏ “ôn dịch” thuốc lá | Thuyết minh kết hợp với lập luận, biểu cảm. |
3 | Bài toán dân số | Tầm quan trọng của việc điều chỉnh tốc độ gia tăng dân số hợp lí | Lập luận kết hợp với tự sự. |
1. SOẠN VĂN TỔNG KẾT PHẦN VĂN (TIẾP THEO) CHI TIẾT
1. SOẠN VĂN TỔNG KẾT PHẦN VĂN (TIẾP THEO) HAY NHẤT
Soạn văn: Tổng kết phần văn (tiếp theo) (chi tiết)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
Câu 7 (trang 148 Ngữ Văn 8 tập 2)
STT | Tên văn bản, tác giả | Thể loại | Tên nước, thời gian | Nội dung chủ yếu | Nghệ thuật nổi bật |
1 | Cô bé bán diêm(An-đéc-xen) | Truyện ngắn | Đan Mạch, Thế kỉ XIX | Truyền cho người đọc lòng thương cảm sâu sắc đối với cô bé bất hạnh | Đan xen giữa mộng và thực, tình tiết diễn biến hợp lí |
2 | Đánh nhau với cối xay gió(trích)(Xéc-van-tét) | Tiểu thuyết | Tây Ban Nha,Thế kỉ XVII | Đôn-ki-hô-tê thật nực cười nhưng cơ bản có những phẩm chất đáng quý
Phan-xa có những mặt tốt song cũng bộc lộ nhiều điểm đáng chê trách |
Nghệ thuật xây dựng nhân vật tương phản tạo nên sự hài hước |
3 | Chiếc lá cuối cùng(O` Hen-ri) | Truyện ngắn | Mĩ, Thế kỉ XX | Tình yêu thương cao cả giữa những con người nghèo khổ | Tình tiết hấp dẫn kết cấu tình huống đảo ngược hai lần gây hứng thú cho độc giả |
4 | Hai cây phong(Ai-ma-tốp) | Tiểu thuyết | Cư-rơ-gư-xtan, Thế kỉ XX | Tình yêu quê hương da diết, sự xúc động bởi hai cây phong gợi tới thấy Đuy-sen người đã vun trồng ước mơ, hi vọng cho học trò nhỏ | Miêu tả sinh động bằng ngòi bút hội họa |
5 | Đi bộ ngao du(Rút-xô) | Tiểu thuyết | Pháp, Thế kỉ XVIII | Muốn ngao du cần đi bộ. Đây là điều kiện cho con người gần với thiên nhiên và biết quý trọng tự do | Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, có sức thuyết phục. |
6 | Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục(Mô-li-e) | Kịch | Pháp, Thế kỉ XVII | Tính cách lố lăng của một tay trưởng giả học làm sang | Gây tiếng cười sảng khoái cho độc giả |
(1) Các em có thể chọn hai đoạn văn sau đây để học thuộc:
Diêm nối nhau chiếu sáng như giữa ban ngày. Chưa bao giờ em thấy bà em to lớn và đẹp lão như thế này. Bà cụ cầm lấy tay em, rồi hai bà cháu bay vụt lên cao, cao mãi, chẳng còn đói rét, đau buồn nào đe dọa họ nữa. Họ đã về chầu Thượng đế.
Sáng hôm sau, tuyết vẫn phủ kín mặt đất, nhưng mặt trời lên, trong sáng, chói chang trên bầu trời xanh nhợt. Mọi người vui vẻ ra khỏi nhà.
Trong buổi sáng lạnh lẽo ấy, ở một xó tường, người ta thấy một em gái có đôi má hồng và đôi môi đang mỉm cười. Em đã chết vì giả rét trong đêm giao thừa.
(Cô bé bán diêm – An-đéc-xen)
(2) Nên đọc thuộc một đoạn kịch rồi tự biểu diễn, thay đổi giọng để cho thấy tính cách của các nhân vật. Có thể chọn lựa trang 120, ở văn bản “Ông Giuôc-đanh mặc lễ phục”, từ câu:
THỢ PHỤ: Bẩm cụ lớn, anh em chúng tôi đội ơn cụ lớn lắm lắm.
Đến câu kết thúc.
Câu 8 (trang 148 Ngữ Văn 8 tập 2)
(1) Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 nói về tác hại của việc dùng bao bì nilon, về lợi ích của việc giảm bớt chất thải nilon để cải thiện môi trường sống, để bảo vệ Trái Đất – ngôi nhà chung của tất cả mọi người.
(2) Ôn dịch, thuốc lá: Nạn hút thuốc lá gặm nhấm sức khỏe con người, gây tác hại nhiều mặt với cuộc sống gia đình và xã hội. Phải có quyết tâm cao, phải có biện pháp triệt để phòng chống thứ ôn dịch nguy hiểm này.
(3) Bài toán dân số. Nếu không hạn chế sự gia tăng của dân số thì con người tự làm hại mình. Bởi đất đai không sinh thêm mà con người ngày càng nhiều lên gấp bội cho nên nó sẽ là gánh nặng, đặc biệt đối với những nước chậm phát triển.
– Phương thức biểu đạt của ba văn bản này sử dụng là thuyết minh.
Soạn văn: Tổng kết phần văn (tiếp theo) (hay nhất)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
Câu 7 (trang 148 Ngữ Văn 8 tập 2)
STT | Tên văn bản, tác giả | Thể loại | Tên nước, thời gian | Nội dung chính | Nét nghệ thuật nổi bật |
1 | Cô bé bán diêm(An-đéc-xen) | Truyện ngắn | Đan Mạch, Thế kỉ XIX | Số phận đáng thương của cô bé bán diêm, phản ánh một xã hội chênh lệch mức sống thời bấy giờ, kêu gọi tình thương của con người | Xây dựng các hình ảnh tương phản, nghệ thuật kể chuyện giản dị. |
2 | Đánh nhau với cối xay gió(trích)(Xéc-van-tét) | Tiểu thuyết | Tây Ban Nha,Thế kỉ XVII | Hình ảnh Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô vừa đáng cười vừa đáng thương, hành động khác xa với thực tế | Nghệ thuật châm biếm, hài hước; xây dựng một cặp nhân vật tính cách đối lập, bổ sung cho nhau. |
3 | Chiếc lá cuối cùng(O` Hen-ri) | Truyện ngắn | Mĩ, Thế kỉ XX | Ca ngợi sức mạnh của tình thương và niềm đam mê của con người | Nghệ thuật xây dựng tình huống đảo ngược với các tình tiết bất ngờ, hấp dẫn. |
4 | Hai cây phong(Ai-ma-tốp) | Tiểu thuyết | Cư-rơ-gư-xtan, Thế kỉ XX | Sự gắn bó của con người với hai cây phong từ thơ ấu đã bồi đắp tình yêu quê hương, yêu kính người thầy giáo đã trồng ước mơ, hi vọng. | Nghệ thuật miêu tả tinh tế, kết hợp với nhân hoá đã làm cho hai cây phong như có tâm hồn riêng, tiếng nói riêng. |
5 | Đi bộ ngao du(Rút-xô) | Tiểu thuyết | Pháp, Thế kỉ XVIII | Cho ta thấy được lợi ích của việc đi bộ | Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, có sức thuyết phục. |
6 | Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục(Mô-li-e) | Kịch | Pháp, Thế kỉ XVII | Khắc hoạ tính cách ngu dốt, lố lăng của tay trưởng giả học làm sang, gây tiếng cười sảng khoái cho khán giả. | Ngôn ngữ kịch sinh động, bộc lộ tính cách ngây thơ,hợm mình, tự phụ của ông Giuốc-đanh. |
Câu 8 (trang 148 Ngữ Văn 8 tập 2)
STT | Tên văn bản | Chủ đề chính | Phương thức |
1 | Thông tin về ngày trái dất năm 2000 | Để bảo vệ môi trường sống cần hạn chế không sử dụng bao bì ni lông | Thuyết minh kết hợp với lập luận. |
2 | Ôn dịch, thuốc lá | Thuốc lá có hại và nguy hiểm cho mọi người. Cần phải chống thuốc lá như cống dịch | Thuyết minh kết hợp với lập luận, biểu cảm. |
3 | Bài toán dân số | Sự phát triền dân số theo kế hoạch hạn chế sự bùng nổ dân số | Lập luận kết hợp với tự sự. |