Bài 7: Bài tập tổng hợp
PHẦN I. ĐỀ BÀI
Bài 1: Viết các số tròn trăm nhỏ hơn 1000, ghi cách đọc hai số bất kì vừa viết.
Bài 2: Viết các số tròn chục ở giữa hai số 500 và 600, ghi cách đọc hai số bất kì vừa viết.
Bài 3: Cho 3 chữ số 0; 5; 9. Viết 10 số các số có 3 chữ số từ 3 chữ số đã cho (mỗi chữ số có thể lặp lại trong cách viết một số).
Bài 4: a) Khoanh tròn vào số bé nhất trong các số sau: 163; 136; 121; 135; 165; 191.
b) Khoanh tròn vào số lớn nhất trong các số sau: 215; 206; 251; 235; 275; 239.
Bài 5: Các quả bóng đang được gắn trên tia số. Em hãy viết các số cho dưới đây vào các quả bóng cho đúng thứ tự các số trên tia số: 780; 685; 735; 643; 530.
Bài 6: Tính:
a)
312+ 463......
b)145+ 123......
c)387− 164......
d)659− 226......
Bài 7: Viết số thích hợp vào ô trống:
Bài 8: Tìm x:
a) x + 23 = 51 | c) x − 26 = 37 |
b) 145 + x = 267 | d) 365 − x = 115 |
Bài 9: Viết chữ số thích hợp vào chỗ trống:
Bài 10: Điền dấu >; <; =
a) 23dm ………. 3m | b) 1km ………. 1000m | c) 1m ………. 850mm |
d) 50mm ………. 5cm | e) 15mm ………. 1cm | g) 8cm ………. 1dm |
Bài 11: Tính:
a) 18m + 16m = ; | b) 24m : 3 = ; | c) 5m × 3 = |
d) 54km − 28km = ; | 36km : 4 = ; | g) 2km × 9 = |
Bài 12: Viết mm hoặc cm vào chỗ chấm thích hợp:
a) Quyển sách tiếng Anh của bố Nga dày là 20 ……….
b) Gang tay của bạn Nga dài là 10 ……….
c) Anh Tùng của Hoa cao 120 ……….
Bài 13: Một sợi dây dài 12cm. Người ta cắt đi một đoạn dài 4cm. Bạn An nói “đã cắt đi sợi dây”. Bạn Hòa nói: “đã cắt đi sợi dây”. Hỏi bạn nào nói đúng, vì sao?
Bài 14: a) Quan sát hình vẽ dưới đây rồi ghi lại độ dài của bút chì theo đơn vị xăng-ti-mét.
b) Hãy vẽ đoạn thẳng AB dài bằng
Bài 15: Hình nào dưới đây đã khoanh vào
Bài 16: Trong hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình chữ nhật, có bao nhiêu hình tam giác? Vì sao em biết?
Bài 17: Trong hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tứ giác, có bao nhiêu hình tam giác? Vì sao em biết?
Bài 18: a) Vẽ một đường gấp khúc có 4 đoạn thẳng sao cho độ dài cả đường gấp khúc là 15cm trong hình chữ nhật sau:
b) Ghi tên các đoạn thẳng trong đường gấp khúc vừa vẽ rồi viết số đo độ dài của mỗi đoạn trên đó.
Bài 19: a) Vẽ hình trên lưới ô vuông theo mẫu:
b) Mỗi hình vừa vẽ được gọi là hình gì? Dùng chữ ghi tên mỗi hình.
Bài 20: Một bác thợ may nhận may đồng phục cho một trường học. Bác tính rằng cứ may 5 bộ quần áo thì hết 15m vải. Hỏi may mỗi bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải?
Bài 21: Nhìn hình vẽ nêu bài toán cần giải bằng một phép tính trừ rồi trình bày giải:
Bài 22: Nhìn hình vẽ nêu bài toán rồi trình bày bài giải bằng hai cách
PHẦN II. BÀI GIẢI
Bài 1:
Các số tròn trăm nhỏ hơn 1000 là:
100; 200; 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900.
Cách đọc số 400 là: Bốn trăm; cách đọc số 700 là: Bảy trăm.
Bài 2:
Các số tròn chục ở giữa hai số 500 và 600 là: 510; 520; 530; 540; 550; 560; 570; 580; 590.
Cách đọc số 590 là: Năm trăm chín mươi; cách đọc số 540 là: Năm trăm bốn mươi.
Bài 3: Hướng dẫn: Chỉ cần viết 10 số, chú ý rằng chữ số 0 không được đứng đầu.
Nếu viết tất cả ta có các số sau thỏa mãn yêu cầu đề bài 500; 505; 509; 550; 555; 559; 590; 595; 599; 999; 995; 990; 959; 955; 950; 909; 905; 900.
Đề bài chỉ yêu cầu viết 10 số trong các số trên.
Bài 4: Tự làm.
Bài 5: Hướng dẫn: Các số càng về phía bên phải càng xa gốc của tia số nên càng lớn. Kết quả viết như dưới đây:
Bài 6: Đáp số: a) 775; b) 268; c) 223; d) 433.
Bài 7: Kết quả viết số vào ô trống:
Bài 8: Đáp số: a) 28; b) 122; c) 63; d) 250.
Bài 9: Hướng dẫn: Xem lại ví dụ phần lí thuyết để biết cách làm. Kết quả điền như sau:
a)
442+ 323765
b)154+ 235389
c)875− 433442
d)668− 56612
Bài 10: Hướng dẫn: Đổi nhẩm số đo ra cùng đơn vị đo rồi so sánh các số có 2 hoặc 3 chữ số để điền dấu chính xác. Kết quả điền dấu:
a) 23dm < 3m; | b) 1km = 1000m; | c) 1m > 850mm; |
d) 50mm = 5cm; | e) 15mm > 1cm; | g) 8cm < 1dm. |
Bài 11: Tự làm.
Đáp số: a) 34m; b) 8m; c) 15m;
d) 26km; e) 9km; g) 18km.
Bài 12: a) 20mm; b) 10cm; c) 120cm.
Bài 13: Tự giải thích. Đáp số: Bạn Hòa nói đúng.
Bài 14: a) Đáp số: 12cm
b) Hướng dẫn: Tính độ dài đoạn thẳng AB cần vẽ. Tự vẽ.
Bài 15: Hướng dẫn: Xem lại ví dụ trên phần lí thuyết để biết cách làm.
Đáp số: Hình 1 và hình 3.
Bài 16: Hướng dẫn: Đánh số các hình đơn, đếm các hình đơn, các hình ghép đôi, ghép ba, ghép bốn.
Đáp số: Có 9 hình chữ nhật; có 5 hình tam giác.
Bài 17: Đáp số: Có 18 hình tứ giác, có 12 hình tam giác.
Bài 18: Hướng dẫn: Tách 15cm thành 4 đoạn rồi vẽ, chẳng hạn:
15cm = 3cm + 4cm + 2cm + 6cm.
Bài 19: a) Tự vẽ hình và ghi tên hình bằng chữ.
Chú ý: Quan sát kĩ hình mẫu trong đó có hai hình, mẫu bên trái là hình tam giác, mẫu bên phải là hình tứ giác.
Bài 20:
May mỗi bộ quần áo như thế hết số mét vải là:
15 : 5 = 3 (m)
Đáp số: 3m.
Bài 21: Bài toán: Có 52 xe ô tô tham gia cuộc đua xe đường dài, trong đó tốp dẫn đầu gồm có 16 xe. Hỏi có bao nhiêu xe đua ô tô không thuộc tốp dẫn đầu cuộc đua?
Bài giải
Số xe đua ô tô không thuộc tốp dẫn đầu cuộc đua là:
52 − 16 = 36 (xe)
Đáp số: 36 xe ô tô.
Bài 22: Bài toán: Mỗi bó hoa có 5 bông. Hỏi 4 bó hoa như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa?
Hướng dẫn: Cách 1: Sử dụng phép cộng nhiều số hạng bằng nhau.
Cách 2: Sử dụng phép nhân với bảng nhân 5.
Xem thêm: Bài 1: Ôn tập về số học