Bài 1: Kiến thức cơ bản cần lưu ý
Nội dung chính
- 1.1 Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
- 1.2 Hình học
- 1.3 Đại lượng: Thời gian
- 1.4 Giải toán
- Vừa cam, vừa táo có 55 quả, trong đó có 27 quả cam. Hỏi có bao nhiêu quả táo?
- Thùng thứ nhất đựng 62 lít xăng, thùng thứ hai đựng ít hơn thùng thứ nhất 18 lít xăng. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít xăng?
- Một cửa hàng có 71 chiếc xe đap điện, đã bán được 29 chiếc. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp điện?
1.1 Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
-
Số tròn chục trừ đi một số: 40 – 8; 40 – 18
40- 832
0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1
4 trừ 1 bằng 3, viết 3. Vậy 40 – 8 = 32
40- 1822
0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1
1 thêm 1 bằng 2, viết 2. Vậy 40 – 18 = 22
-
Bảng trừ
11 – 2 = 9 | 12 – 3 = 9 | 13 – 4 = 9 | 14 – 5 = 9 |
11 – 3 = 8 | 12 – 4 = 8 | 13 – 5 = 8 | 14 – 6 = 8 |
11 – 4 = 7 | 12 – 5 = 7 | 13 – 6 = 7 | 14 – 7 = 7 |
11 – 5 = 6 | 12 – 6 = 6 | 13 – 7 = 6 | 14 – 8 = 6 |
11 – 6 = 5 | 12 – 7 = 5 | 13 – 8 = 5 | 14 – 9 = 5 |
11 – 7 = 4 | 12 – 8 = 4 | 13 – 9 = 4 | |
11 – 8 = 3 | 12 – 9 = 3 | ||
11 – 9 = 2 | |||
15 – 6 = 3 | 16 – 7 = 9 | 17 – 8 = 9 | |
15 – 7 = 8 | 16 – 8 = 8 | 17 – 9 = 8 | |
15 – 8 = 7 | 16 – 9 = 7 | 18 – 9 = 9 | |
15 – 9 = 4 |
-
11 trừ đi một số: 31 – 5; 51 – 15
31- 526
1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1
3 trừ 1 bằng 2, viết 2. Vậy 31 – 5 = 26
51- 1536
1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1
1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. Vậy 51 – 15 = 36
-
100 trừ đi một số: 100 – 36; 100 – 5
100- 3664
0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4 nhớ 1
3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 3, viết 3 nhớ 1.
1 trừ 1 bằng 0, viết 0. Vậy 100 – 36 = 64
100- 595
0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5, viết 5 nhớ 1
0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9 nhớ 1. Vậy 100 – 5 = 95
-
Tìm một số hạng trong một tổng
Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ số hạng kia
a) x + 8 =11
x = 11 – 8
x = 3
b) 7+ x = 15
x = 15 – 7
x = 8
-
Tìm số bị trừ
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
x – 9 = 6
x = 6 + 9
x = 15
-
Tìm số trừ
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
17 – x = 9
x = 17 – 9
x = 8
1.2 Hình học
1.3 Đại lượng: Thời gian
– Một ngày có 24 giờ: 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
– Một tuần lễ có 7 ngày: Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật.
-
Thực hành xem giờ
-
Thực hành xem lịch
Đây là tờ lịch tháng 4 năm 2013
Đây là tờ lịch tháng 1 năm 2012
1.4 Giải toán
-
Vừa cam, vừa táo có 55 quả, trong đó có 27 quả cam. Hỏi có bao nhiêu quả táo?
Bài giải
Số quả táo là:
55 – 27 = 28 (quả)
Đáp số: 28 quả
-
Thùng thứ nhất đựng 62 lít xăng, thùng thứ hai đựng ít hơn thùng thứ nhất 18 lít xăng. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít xăng?
Bài giải
Thùng thứ hai đựng được là:
61 – 18 = 44 ()
Đáp số: 44
-
Một cửa hàng có 71 chiếc xe đap điện, đã bán được 29 chiếc. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp điện?
Bài giải
Cửa hàng còn lại số xe đạp điện là:
71 – 29 = 42 (chiếc)
Đáp số: 42 chiếc xe đap điện
Xem thêm: Bài 2 Các dạng bài tập thực hành, vận dụng kiến thức