Bài 3: Bài tập tổng hợp
Nội dung chính
PHẦN I. ĐỀ BÀI
Bài 1:
Tính nhẩm
60 + 30 = … | 60 + 30 = … | 60 + 30 = … | 60 + 30 = … |
90 – 60 = … | 90 – 70 = … | 90 – 50 = … | 100 – 30 = … |
90 – 30 = … | 90 – 20 = … | 90 – 40 = … | 100 – 70 = … |
Bài 2:
Tính nhẩm
9 + 1 + 5 = … | 8 + 2 + 7 = … | 7 + 3 + 6 = … |
6 + 4 + 8 = … | 5 + 5 + 9 = … | 4 + 6 + 4 = … |
Bài 3:
Đặt tính rồi tính
26 + 39; 34 + 59; 45 + 37; 46 + 17
Bài 4:
Tính
16kg + 29kg – 32kg = … | 25kg + 13kg – 16kg = … |
17kg – 12kg + 9kg = … | 36kg – 22kg + 18kg = … |
Bài 5:
Số?
Bài 6:
Nối phép cộng với kết quả của phép cộng đó:
Bài 7:
Viết tên hình vào chỗ chấm:
Bài 8:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số hạng | 48 | 29 | 37 | 44 |
Số hạng | 35 | 38 | 29 | 27 |
Tổng |
Bài 9:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 10:
Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
a) 17 và 34
b) 26 và 53
c) 52 và 39
d) 55 và 38
Bài 11:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 12:
Số?
Bài 13:
Vẽ hình theo mẫu:
Bài 14:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Đố vui: Đoạn thẳng AB dài 18dm, đoạn thẳng BC dài 12dm và đoạn thẳng CD dài 28dm. Một chú kiến bò từ A đến D phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Độ dài đoạn đường kiến đi là:
A. 30dm
B. 40dm
C. 58dm
D. 46dm
Bài 15:
Lớp 2A có 35 bạn, lớp 2B có 37 bạn. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu bạn?
Bài 16:
Cả gà và thỏ có 48 con. Biết gà có 32 con. Hỏi có bao nhiêu con thỏ?
Bài 17:
An có 34 viên bi, Hà nhiều hơn An 19 viên bi. Hỏi Hà có bao nhiêu viên bi?
Bài 18:
Nam cao 97cm, Bình thấp hơn Nam 12cm. Hỏi Bình cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 19:
Thùng xăng của một xe ô tô chứa 85 lít. Sau khi chạy môt đoạn đường dài, xe đã tiêu thụ hết 25 lít. Hỏi thùng xăng còn lại bao nhiêu lít?
Bài 20:
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Vừa gạo tẻ, vừa gạo nếp: 67kg
Gạo tẻ: 45kg
Gạo nếp: …kg?
Bài 21:
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Bài 22:
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Đố vui: Vừa gà, vừa thỏ đếm được 12 cái chân. Biết gà nhiều hơn thỏ. Hỏi có mấy gà, mấy thỏ?
A. 2 gà và 2 thỏ
B. 4 gà và 1 thỏ
C. 1 gà và 3 thỏ
D. 3 gà và 1 thỏ
Bài 23:
Điền các số: 12; 14; 16; 18; 20 vào các ô trống sao cho tổng các số theo hàng ngang hoặc theo cột dọc đều bằng nhau
Bài 24:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 25:
Điền số chỉ giờ thích hợp vào chỗ chấm:
PHẦN II. BÀI GIẢI
Bài 1:
Hướng dẫn: Nhẩm theo chục
Nhẩm: 6 chục + 3 chục = 9 chục; 9 chục = 90. Vậy 60 + 30 = 90
Bài 2:
Hướng dẫn: 9 + 1 + 5 = 10 + 5 = 15
Bài 3:
26+ 3965
34+ 5993
45+ 3782
46+ 1763
Bài 4:
16kg + 29kg – 32kg = 13kg | 25kg + 13kg – 16kg = 22kg |
17kg – 12kg + 9kg = 14kg | 36kg – 22kg + 18kg = 32kg |
Bài 5:
Bài 6:
Bài 7:
Bài 8:
Số hạng | 48 | 29 | 37 | 44 |
Số hạng | 35 | 38 | 29 | 27 |
Tổng | 83 | 67 | 66 | 71 |
Bài 9:
Bài 10:
a)
17+ 3451
b)26+ 5379
c)52+ 3991
d)55+ 3893
Bài 11:
Bài 12:
Bài 13:
Bài 14:
18 + 12 + 28 = 58 (dm). Khoanh vào (C)
Bài 15:
Cả hai lớp có tất cả là:
35 + 37 = 72 (bạn)
Bài 16:
Số con thỏ là:
48 – 32 = 16 (con)
Bài 17:
Đáp số: 53 viên
Bài 18:
Đáp số: 85cm
Bài 19:
Đáp số: 33
Bài 20:
Số ki-lô-gam gạo nếp là:
67 – 45 = 22 (kg)
Đáp số: 22kg
Bài 21:
Thùng thứ hai chứa là:
58 – 17 = 41(
Đáp số: 41
Bài 22:
Khoanh vào chữ B
Bài 23:
Ta có: 12 + 16 + 20 = 14 + 16 + 18 = 48
Vậy ta có thể điền các số như sau: