92. Luyện tập trang 6, 7
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5: Luyện tập trang 6
Nội dung chính
Bài 1. (Trang 6 VBT Toán 5)
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình thang | |||
Đáy lớn | Đáy bé | Chiều cao | Diện tích |
15cm | 10cm | 12cm | |
1,8dm | 1,3dm | 0,6dm |
Bài giải
Diện tích hình thang ô trống thứ nhất là:
Diện tích hình thang ô trống thứ hai là:
Diện tích hình thang ô trống thứ ba là:
Hình thang | |||
Đáy lớn | Đáy bé | Chiều cao | Diện tích |
15cm | 10cm | 12cm | |
1,8dm | 1,3dm | 0,6dm |
Bài 2. (Trang 6 VBT Toán 5)
Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100 thu hoạch được 70,5kg. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó ?
Bài giải
a) Đổi
Chiều cao hình thang là:
b) Gọi đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao, diện tích của hình thang lần lượt là: a; b; h; S
Trung bình cộng hai đáy của hình thang là
7 : 2 = 3,5 (m)
Đáp số: a. 40dm; b. 3,5m
Bài 3. (Trang 6 VBT Toán 5)
a) Một hình thang có diện tích 20
b) Tính trung bình cộng hai đáy của một hình thang, biết rằng diện tích hình thang bằng 7
Bài giải
Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:
26 + 8 = 34 (m)
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
26 – 6 = 20 (m)
Diện tích thửa ruộng hình thang là:
Số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó:
6 x 70,5 = 423 (kg)
Đáp số: 423kg
Bài 4. (Trang 7 VBT Toán 5)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho hình chữ nhật ABCD có các kích thước như hình vẽ bên:
Diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật là: …………………
Bài giải
Chiều cao của tam giác bằng chiều rộng hình chữ nhật là 4cm.
Cạnh đáy của tam giác:
8 – (2 + 2) = 4
Diện tích phần tô đậm là:
4 x 4 : 2 = 8 (
Đáp số: 8
Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 5: Luyện tập chung trang 7, 8