54. Luyện tập chung
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5: Luyện tập chung trang 67, 68
Nội dung chính
Bài 1. (Trang 67 VBT Toán 5)
Đặt tính rồi tính:
- 34,28 + 19,47
- 408,23 – 62,81
- 17,29 + 14,43 + 9,36
Bài giải
34,28+ 19,4753,75
408,23- 62,81345,42
Bài 2. (Trang 67 VBT Toán 5)
Tìm x:
a) x – 3,5 = 2,4 + 1,5
b) x + 6,4 = 27,8 – 8,6
Bài giải
a)
x – 3,5 = 2,4 + 1,5
x – 3,5 = 3,9
x = 3,9 + 3,5
x = 7,4
b)
x + 6,4 = 27,8 – 8,6
x + 6,4 = 19,2
x = 19,2 – 6,4
x = 12,8
Bài 3. (Trang 68 VBT Toán 5)
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 14,75 + 8,96 + 6,25
b) 66,79 – 18,89 – 12,11
Bài giải
a) 14,75 + 8,96 + 6,25
= (14,75 + 6,25) + 8,96
= 21 + 8,96
= 29,96
b) 66,79 – 18,89 – 12,1
= 66,79 – (18,89 + 12,1)
= 66,79 – 31
= 35,79
Bài 4. (Trang 68 VBT Toán 5)
Tổng diện tích của ba vườn cây là 5,4ha. Diện tích của vườn cây thứ nhất là 2,6ha. Diện tích của vườn cây thứ hai bé hơn diện tích của vườn cây thứ nhất là 0,8ha. Hỏi diện tích của vườn cây thứ ba bằng bao nhiêu mét vuông ?
Bài giải
* Cách 1:
Diện tích vườn cây thứ 2 và thứ 3 là:
5,4 – 2,6 = 2,8 (ha)
Diện tích vườn cây thứ hai là:
2,6 – 0,8 = 1,8 (ha)
Diện tích của vườn cây thứ ba là:
2,8 – 1,8 = 1 (ha) = 10 000 ()
Đáp số: 10 000
* Cách 2:
Diện tích của vườn cây thứ hai làL:
2,6 – 0,8 = 1,8 (ha)
Diện tích của vườn cây thứ nhất và thứ hai là:
2,6 + 1,8 = 4,4 (ha)
Diện tích của vườn cây thứ ba là:
5,4 – 4,4 = 1 (ha) = 10 000 (
Đáp số: 10 000
Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 5: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên