153. Phép nhân
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5: Phép nhân
Nội dung chính
Bài 1. (Trang 93 VBT Toán 5)
Tính:
a) 7285 x 302
35,48 x 4,5
21,63 x 2,04
92,05 x 0,05
b)
Bài giải
a)
b)
Bài 2. (Trang 94 VBT Toán 5)
Tính nhẩm:
a) 2,35 x 10
2,35 x 0,1
472,54 x 100
472,54 x 0,01
b) 62,8 x 100
62,8 x 0,01
9,9 x 10 x 0,1
172,56 x 100 x 0,01
Bài giải
a) 2,35 x 10 = 23,5
2,35 x 0,1 = 0,235
472,54 x 100 = 47254
472,54 x 0,01 = 4,7254
b) 62,8 x 100 = 6280
62,8 x 0,01 = 0,628
9,9 x 10 x 0,1 = 9,9
172,56 x 100 x 0,01 = 172,56
Bài 3. (Trang 94 VBT Toán 5)
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 0,25 x 5,87 x 40
b) 7,48 + 7,48 x 99
Bài giải
a) 0,25 x 5,87 x 40 = (0,25 x 40) x 5,87 = 10 x 5,87 = 58,7
b) 7,48 + 7,48 x 99 = 7,48 x (1 + 99) = 7,48 x 100 = 748
Bài 4. (Trang 94 VBT Toán 5)
Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 35,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
Bài giải
Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:
44,5 + 32,5 = 77 (km)
Quãng đường từ A đến B là:
77 x 1,5 = 115,5 (km)
Đáp số: 115,5 km
Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 5: Luyện tập trang 95