15. Đề kiểm tra Toán lớp 2 cuối học kì II – đề số 15
PHẦN 1. ĐỀ BÀI
Câu 1:
a) Khoanh vào số lớn nhất: 193; 391; 319; 913; 931
b) Khoanh vào số bé nhất: 374; 743; 734; 347; 437.
Câu 2:
a) Tính:
3 x 7 = | 5 x 4 = |
7 + 7 + 7 = | 5 + 5 + 5 + 5 = |
b) Đặt tính rồi tính:
242 + 527
975 – 354
Câu 3: Tính
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
24cm = . . .dm . . .cm
32cm = . . .dm . . .cm
1dm 6cm = . . . cm
3dm 1cm = . . . cm
Câu 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 39cm > 4dm
b) 39cm < 4dm
c) 27cm > 2dm 5cm
d) 27cm < 2dm 5cm
Câu 6: Có 15 lít xăng đổ đều vào 5 bình xăng của các mô tô. Hỏi mỗi bình xăng của mô tô được đổ bao nhiêu lít xăng ?
Câu 7: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Độ dài đường gấp khúc ABCD có số đo các đoạn thẳng lần lượt là 10dm; 1dm và 1cm là:
A. 111cm
B. 12dm
C. 102cm
D. 120cm
Câu 8: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Trong rổ có 35 quả xoài,
A. 4 quả
B. 5 quả
C. 7 quả
D. 30 quả
Câu 9: Có bao nhiêu đường gấp khúc có độ dài 4cm đi từ M đến Q.
PHẦN 2. BÀI GIẢI
Câu 1: a) Khoanh số 931 b) Khoanh số 347
Câu 2:
a) Tính:
3 x 7 = 21 | 5 x 4 = 20 |
7 + 7 + 7 = 21 | 5 + 5 + 5 + 5 = 20 |
b) Đặt tính rồi tính:
Câu 3: Tính:
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
24cm = 2 dm 4 cm
32cm = 3 dm 2 cm
1dm 6cm = 16 cm
3dm 1cm = .31 cm
Câu 5: a) S b) Đ c) Đ d) S
Câu 6: Số lít xăng đổ vào mỗi bình xăng của mô tô là:
15 : 5 = 3 (lít)
Đáp số: 3 lít
Câu 7: Khoanh đáp án A. 111cm
Câu 8: Khoanh đáp án C. 7 quả
Câu 9: Có 6 đường gấp khúc có độ dài 4cm đi từ M đến Q.