14. Đề kiểm tra Toán lớp 3 cuối học kì II – đề số 14
PHẦN 1. ĐỀ BÀI
Câu 1: Tính:
a)
b)
c)
d)
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Số lớn nhất có bốn chữ số là: …
b) Số lớn nhất có năm chữ số là: …
c) Số bé nhất có bốn chữ số là: …
d) Số bé nhất có năm chữ số là: …
Câu 3: Điền dấu (>, <, = ) thích hợp vào chỗ chấm:
8672 … 8602 24 005 … 24 000 + 5
72 150 … 76 510 87 000 … 8000 + 700
Câu 4:
a) Khoanh vào số lớn nhất: 8972, 5160, 4120
b) Khoanh vào số bé nhất: 7512, 7502, 7012
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch:
Câu 6: Đặt tính rồi tính:
9647 + 120 8972 – 637 2185 x 4 2256 : 4
Câu 7: Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 12cm. Tính chu vi và diện tích miếng bìa đó?
Câu 8. Cho hình vẽ:
a) Vẽ đường kính AB và đường kính CD của hình tròn tâm O.
b) Đường kính của hình tròn tâm O là … cm
PHẦN 2. BÀI GIẢI
Câu 1:
a)
b)
c)
d)
Câu 2:
a) Số lớn nhất có bốn chữ số là: 9999
b) Số lớn nhất có năm chữ số là: 99 999
c) Số bé nhất có bốn chữ số là: 1000
d) Số bé nhất có năm chữ số là: 10 000
Câu 3:
8672 > 8602 24 005 = 24 000 + 5
72 150 < 76 510 87 000 > 8000 + 700
Câu 4:
a) Khoanh vào số 8972
b) Khoanh vào số 7012
Câu 5:
Câu 6:
9647+ 1209767
8972- 6378335
2185x 48740
Câu 7:
Chu vi của miếng bìa đó là:
(15 + 12) x 2 = 54 (cm)
Diện tích của miếng bìa đó là:
15 x 12 = 180 (cm)
Đáp số: P = 54cm; S = 180cm
Câu 8:
a) Như hình vẽ:
b) Đường kính của đường tròn tâm O là 3cm.
Xem thêm Đề kiểm tra Toán lớp 3 cuối học kì 2 – đề số 15