13. Đề kiểm tra Toán lớp 3 cuối học kì II – đề số 13
PHẦN 1. ĐỀ BÀI
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số 47 159 có chữ số hàng nghìn là:
A. 4 B. 7 C. 1 D. 5
b) Số lớn nhất có 4 chữ số là:
A. 1000 B. 99 999 C. 9999 D. 10 000
Câu 2: Đặt tính rồi tính:
63 890 + 3725 10 000 – 3528 2295 x 5 63 825 : 5
Câu 3: Tìm , biết:
a) b)
Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Tám mươi hai nghìn chín trăm mười hai được viết là:
A. 82 091 B. 82 912 C. 89 212 D. 82 912
Câu 5: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Một hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 18m. Chu vi hình chữ nhật đó là:
A. 67cm B. 67cm C. 76cm D. 76cm
Câu 6: Tính giá trị của biểu thức:
a) 89 255 – 3757 x 6 = … = …
b) 65 120 : 2 + 315 = … = …
Câu 7: Một hình chữ nhật có chiều dài 18cm, chiều rộng bằng
Câu 8: Hình bên có:
… hình tam giác
… hình tứ giác
PHẦN 2. BÀI GIẢI
Câu 1:
a) Khoanh B
b) Khoanh C
Câu 2:
63890+ 372567615
10000- 35286472
2295x 511475
Câu 3:
a) b)
Câu 4:
Khoanh B.
Câu 5:
Khoanh C.
Câu 6:
a) 89 255 – 3757 x 6 = 89 255 – 22 542 = 66 713
b) 65 120 : 2 + 315 = 32 560 + 315 = 32 875
Câu 7:
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
18 : 2 = 9 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
18 x 9 = 162 (cm
Đáp số: 162cm
Câu 8:
18 hình tam giác
12 hình tứ giác
Xem thêm Đề kiểm tra Toán lớp 3 cuối học kì 2 – đề số 14