7. Đề kiểm tra Toán lớp 4 cuối học kì I – đề số 7
PHẦN 1. ĐỀ BÀI
1.1 Trắc nghiệm
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
a) Số tự nhiên lớn nhất có 10 chữ số khác nhau là:
A. 8 976 543 210
B. 9 087 654 321
C. 9 876 543 210
D. 1 023 456 789
b) Số tự nhiên bé nhất có 10 chữ số khác nhau là:
A. 9 876 543 210
B. 1 023 456 789
C. 1 234 567 890
D. 1 203 456 789
Câu 2: Viết vào ô trống chữ số thích hợp để được số chia hết cho 9:
a)
b)
c)
d)
Câu 3: Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a)
b)
1.2. Tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 1624 x 127
b) 1863 x 213
c) 2080 : 65
d) 4212 : 54
Câu 2: Khối các lớp Một, Hai, Ba của trường Trần Phú có 17 lớp, mỗi lớp trung bình có 35 học sinh. Khối các lớp Bốn, Năm có 14 lớp, mỗi lớp trung bình có 32 học sinh. Tính số học sinh của trường Trần Phú.
Câu 3: Một người đi xe máy trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi được 30 km, giờ thứ hai đi được 33 km, giơ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 48 x 297 + 52 x 297
b) 568 x 14 – 568 x 4
Câu 5: Tính nhanh:
Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác? Hãy nêu tên đường cao của các hình tam giác đó.
PHẦN 2. BÀI GIẢI
2.1 Trắc nghiệm.
Câu 1:
a) Chon C
b) Chọn B
Câu 2:
a) 2
b) 8
c) 6
d) 2
Câu 3:
Câu 4:
a) Đ
b) S
2.2 Tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính
Câu 2:
Số học sinh các khối lớp Một, Hai, Ba của trường Trần Phú là:
35 x 17 = 595 (học sinh)
Số học sinh các khối lớp Bốn, Năm của trường Trần Phú là:
32 x 14 = 448 (học sinh)
Số hoc sinh của trường Trần Phú là:
595 + 448 = 1043 (học sinh)
Câu 3:
Quãng đường người đó đi được trong giừ thứ ba là: 30: 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được: (30 + 33 + 15) : 3 = 26 (km)
Đáp số: 26 km
Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a)
b)
Câu 5:
Hình trên có 3 hình tam giác.
- AB là đường cao của tam giác ABC.
- AI là đường cao của tam giác AIC.
- AI là đường cao của tam giác AIB.
- AI là đường cao của tam giác ABC.