8. Đề kiểm tra Toán lớp 4 giữa học kì I – đề số 8
PHẦN 1. ĐỀ BÀI
1.1 Trắc nghiệm
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
a) Số lớn nhất trong các số 9683; 9386; 9863; 9368 là:
A. 9683
B. 9386
C. 9863
D. 9368.
b) Số bé nhất trong các số 1902; 1029; 1290; 1920 là:
A. 1902
B. 1029
C. 1290
D. 1920
Câu 2: Nối biểu thức với giá trị của biểu thức đó:
Câu 3: Chỉ ra từng loại góc với số tương ứng:
Góc nhọn – …..
Góc tù – …..
Góc bẹt – …..
Góc vuông – …..
Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống đặt sau mỗi kết quả:
a)
+) x – 425 = 635
x = 635 + 425
x = 1060
+) x – 425 = 635
x = 635 – 425
x = 210
b)
+) x : 3 = 780
x = 780
x = 2340
+) x : 3 = 780
x = 780 : 3
x = 260
1.2. Tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính tổng:
a) 3954 + 2541 + 1628
b) 16842 + 25 489 + 4127
Câu 2: Tìm x:
a) x – 423 = 628
b) x – 108 = 191
Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 81 + 2420 + 19
b) 78 + 165 + 22 + 35
Câu 4: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 48 tuổi. Bố hơn con 32 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ?
Câu 5: Ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong các hình bên:
PHẦN 2. BÀI GIẢI
2.1 Trắc nghiệm.
Câu 1:
a) Chọn C.
b) Chọn B.
Câu 2:
Câu 3: Chỉ ra từng loại góc với số tương ứng:
Góc nhọn – 2
Góc tù – 4
Góc bẹt – 3
Góc vuông – 1
Câu 4:
a) Đ, S
b) Đ, S
2.2 Tự luận
Câu 1:
a)
3954+ 16281628
b)
Câu 2: Tìm x:
a) x – 423 = 628
x = 628 + 423
x = 1051
b) x – 108 = 191
x = 191 + 108
x = 299
Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 81 + 2420 + 19 = 81 + 19 + 2420 = 100 + 2420 = 2520
b) 78 + 165 + 22 + 35 = (78 + 22) + (165 + 35) = 100 + 200 = 300
Câu 4:
Ta có sơ đồ:
Tuổi bố là: (48 + 32) : 2 = 40 (tuổi)
Tuổi con là: 40 – 32 = 8 (tuổi)
Đáp số: Bố: 40 tuổi; Con: 8 tuổi
Câu 5:
Các cặp cạnh vuông góc trong hình là:
(AB, AD); (AB, BC); (BC, CD); (CD, DA);
(AC, BD); (OA, OB); (OB; OC); (OC; OD);
(OD, OA).