18. Đề kiểm tra Toán lớp 5 cuối học kì II – đề số 18
PHẦN 1. ĐỀ BÀI
1.1 Trắc nghiệm
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
a) = …
Số thập phân thích hơp để điền vào chỗ trống là;
A. 4,98
B. 4,098
C. 4,980
D. 49,008
b) 0,135 = …
Phân số thập phân thích hợp để điền vào chỗ trống là:
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 0,45 = 45%
0,45 = 450%
b) 65% = 6,5
65% = 0,65
Câu 3: Viết tiếp vào chỗ chấm:
Chú Tư đi xe máy trong thời gian 2 giờ 30 phút với vận tốc 35 km/giờ thì được quáng đường là …
Câu 4: Điền dấu x vào ô trống sau kết quả đúng:
Diện tích tam giác ABC là:
A. 6 cm2
B. 12 cm2
C. 24 cm2
1.2. Tự luận
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ … :
a) 6931 m = … km
812 m = … km
39 m = … km
b) 36,115 m3 = … m3 … dm3
22,098 m3 = … m3 … dm3
Câu 2: Tìm x, biết:
a)
b)
Câu 3: Diện tích toàn phần của một cái hộp hình lập phương không nắp là 180 cm2. Tìm diên tích xung quanh của hình lập phương đó.
Câu 4: Một người đi xe đạp với vận tốc 20 km/giờ thì sau 4 giờ đến điểm hẹn. Hỏi người đó đi xe máy với vận tốc 40 km/giờ thì sau mấy giờ đến điểm hẹn?
PHẦN 2. BÀI GIẢI
2.1 Trắc nghiệm.
Câu 1:
a) Khoanh A.
b) Khoanh C
Câu 2:
Câu 3:
Đáp án: 87,5 km
Câu 4:
Đáp án: A
2.2 Tự luận
Câu 1:
a) 6931 m = 6,931 km
812 m = 0,812 km
39 m = 0,039 km
b) 36,115 m3 = 36 m3 115 dm3
22,098 m3 = 22 m3 98 dm3
Câu 2:
a)
b)
Câu 3:
Diện tích một măt của cái hộp là: 180 : 5 = 36 (cm2)
Diện tích xung quanh của cái hộp là: 36 x 4 = 144 (cm2)
Đáp số: 144 cm2
Câu 4:
Quãng đường người đi xe đạp đã đi là: 20 x 4 = 80 (km)
Thời gian người đó đi xe máy đến điểm hẹn là: 80 : 40 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ