6.3. Các số tròn chục từ 110 đến 200
Hướng dẫn giải bài tập SGK toán lớp 2 trang 141. Bài học Các số tròn chục từ 110 đến 200
Các em học sinh có thể tham khảo cách giải để hiểu bài tốt hơn!
Nội dung chính
Bài 1. (Trang 141 SGK Toán 2)
Viết (theo mẫu):
Viết số | Đọc số | Viết số | Đọc số |
110 | một trăm mười | 190 | |
130 | 120 | ||
150 | 160 | ||
170 | 140 | ||
180 | 200 |
Bài giải
Viết số | Đọc số | Viết số | Đọc số |
110 | một trăm mười | 190 | một trăm chín mươi |
130 | một trăm ba mươi | 120 | một trăm hai mươi |
150 | một trăm năm mươi | 160 | một trăm sáu mươi |
170 | một trăm bảy mươi | 140 | một trăm bốn mươi |
180 | một trăm tám mươi | 200 | hai trăm |
Bài 2. (Trang 141 SGK Toán 2)
Điền dấu >; < vào chỗ chấm thích hợp:
Bài giải
110 < 120 130 < 150
120 > 110 150 > 130
Bài 3. (Trang 141 SGK Toán 2)
Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm thích hợp:
110 … 110 180 … 170
140 … 140 190 … 150
150 … 170 160 … 130
Bài giải
110 = 110 180 > 170
140 = 140 190 > 150
150 < 170 160 > 130
Bài 4. (Trang 141 SGK Toán 2)
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
110 ; … ; 130 ; 140 ; … ; 160 ; 170 ; … ; … ; 200.
Bài giải
110 ; 120 ; 130 ; 140 ; 150 ; 160 ; 170 ; 180 ; 190 ; 200.
Bài 5. (Trang 141 SGK Toán 2)
Xếp 4 hình tam giác thành hình tứ giác (xem hình vẽ):
Bài giải
Có nhiều cách để xếp, ta có thể tham khảo ví dụ như sau:
Xem thêm Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Các số 101 đến 110.