90. Thừa số – Tích
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 2: Thừa số – Tích
Nội dung chính
Bài 1. (Trang 5 VBT Toán 2)
Chuyển các tổng sau thành tích (theo mẫu):
Mẫu: 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 4
a) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 =
b) 4 + 4 + 4 =
c) 5 + 5 + 5 + 5 =
d) 7 + 7 + 7 + 7 + 7 =
e) 8 + 8 + 8 =
g) 10 + 10 =
Bài giải
a) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 5
b) 4 + 4 + 4 = 4 x 3
c) 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4
d) 7 + 7 + 7 + 7 + 7 = 7 x 5
e) 8 + 8 + 8 = 8 x 3
g) 10 + 10 = 10 x 2
Bài 2. (Trang 5 VBT Toán 2)
Chuyển các tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu)
Mẫu: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18, vậy 6 x 3 = 18
a) 9 x 2 =
2 x 9 =
b) 3 x 5 =
5 x 3 =
Bài giải
a) 9 x 2 = 9 + 9 = 18 ; vậy 9 x 2 = 18
2 x 9 =2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 18 ; vậy 2 x 9 = 18
b) 3 x 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 ; vậy 3 x 5 = 15
5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15 ; vậy 5 x 3 = 15
Bài 3. (Trang 5 VBT Toán 2)
Viết phép nhân (theo mẫu), biết:
a) Các thừa số là 8 và 2, tích là 16: Mẫu: 8 x 2 = 16
b) Các thừa số là 2 và 9, tích là 18:
c) Các thừa số là 6 và 4, tích là 24:
d) Các thừa số là 10 và 3, tích là 30:
e) Các thừa số là 7 và 2, tích là 14:
g) Các thừa số là 0 và 2, tích là 0:
Bài giải
Viết phép nhân (theo mẫu), biết:
a) Các thừa số là 8 và 2, tích là 16: Mẫu: 8 x 2 = 16
b) Các thừa số là 2 và 9, tích là 18: 2 x 9 = 18
c) Các thừa số là 6 và 4, tích là 24: 6 x 4 = 24
d) Các thừa số là 10 và 3, tích là 30:10 x 3 = 30
e) Các thừa số là 7 và 2, tích là 14: 7 x 2 = 14
g) Các thừa số là 0 và 2, tích là 0: 0 x 2 = 0
Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 2: Bảng nhân 2