9. Đề kiểm tra Toán lớp 5 cuối học kì I – đề số 9
PHẦN 1. ĐỀ BÀI
1.1 Trắc nghiệm
Câu 1:
a) Chữ số 8 trong số thập phân 37,5689 có giá trị là:
A. 0,8
B. 0,08
C.
D.
b) được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 1,57
B. 15,07
C. 15,007
D. 15,7
Câu 2:
a) 0,29% được viết dưới dạng phân số là:
A.
B.
C.
D.
b) 10% của 5 dm là:
A. 0,5 m
B. 5 dm
C. 5 cm
D. 50 cm
Câu 3:
a) Phép tính có giá tri là:
A. 2,225
B. 2,025
C. 2,25
D. 2,205
b) Nếu x = 2,7 thì giá trị biểu thức là:
A. 20,82
B. 20,83
C. 20,84
D. 12,39
Câu 4: Một hình tam giác có diện tích 384 cm2, chiều cao 24 cm. Vậy cạnh đáy của tam giác đó là:
A. 16 cm
B. 32 cm
C. 16 cm2
D. 32 cm2
1.2. Tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính
a) 60,203 + 24,095
b) 4,35 – 0,549
c) 273,05 x 2,39
d) 2,04 : 0,68
Câu 2: Điền dấu (> ; < ; =) vào chỗ chấm:
18 cm2 9 mm2 … 189 mm2 | 8 dm2 1 cm2 … 810 cm2 |
35 m2 14 dm2 … mm2 | 790 ha … 70 km2 |
Câu 3: Cả hai thùng có 26,12 kg kẹo. Nếu chuyển từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai 2,04 kg thì số ki-lô-gam kẹo trong mỗi thùng bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?
Câu 4: Một mảnh vườn hình tam giác có số đo cạnh đáy bằng
a) Tính diện tích mảnh vườn.
b) Người ta trồng 80 cây xoài và nhãn trên mảnh vườn. Số cây xoài nhiều hơn số cây nhãn là 30 cây. Tính số cây mỗi loại.
Câu 5: (Dành cho học sinh giỏi)
Không tính tổng hãy phân tích tổng sau thành tích của hai thừa số:
0,085 + 0,075 + 0,025 + 0,015
PHẦN 2. BÀI GIẢI
2.1 Trắc nghiệm.
Câu 1:
a) Khoanh C
b) Khoanh B
Câu 2:
a) Khoanh D
b) Khoanh C
Câu 3:
a) Khoanh A
b) Khoanh D
Câu 4:
Khoanh B
2.2 Tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính
a) 84,298
b) 3,801
c) 652,5895
d) 3
Câu 2:
18 cm2 9 mm2 > 189 mm2 | 8 dm2 1 cm2 < 810 cm2 |
35 m2 14 dm2 = |
790 ha < 70 km2 |
Câu 3:
Số ki-lô-gam kẹo trong mỗi thùng khi hai hộp đựng bằng nhau là:
26,12 : 2 = 13,06 (kg)
Số ki-lô-gam kẹo trong thùng thứ nhất lúc đầu là:
13,06 + 2,04 – 15,1 (kg)
Số ki-lô-gam kẹo trong thùng thứ hai lúc đầu là:
13,06 – 2,04 = 11,02 (kg)
Đáp số: Hộp thứ nhất: 15,1 kg; Hôp thứ hai: 11,02 kg
Câu 4:
a) Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần)
Số đo cạnh đáy: (45 : 3) x 2 = 30 (m)
Chiều cao: 30 + 45 = 75 (m)
Diện tích mảnh vườn là: 30 x 75 : 2 = 1 125 (m2)
b) Ta có sơ đồ:
Số cây xoài là: (80 + 30) : 2 = 55 (cây)
Số cây nhãn là: 55 – 30 = 25 (cây)
Đáp số: a) 1 125 m2;
b) 55 cây xoài, 25 cây nhãn
Câu 5: