8. Đề kiểm tra Toán lớp 4 cuối học kì I – đề số 8
PHẦN 1. ĐỀ BÀI
1.1 Trắc nghiệm
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
a) Trong các số 79 325; 79 532; 79 523; 79 235, số chia hết cho 2 là:
A. 79 325
B. 79 532
C. 79 523
D. 79 235
b) Các số trên được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 79 325; 79 532; 79 523; 79 235
B. 79 235; 79 325; 79 532; 79 523
C. 79 235; 79 325; 79 523; 79 532
D. 79 532; 79 523; 79 325; 79 235
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a)
b)
c)
d)
Câu 3: Đánh dấu x vào ô trống sau kết quả đúng:
Trung bình cộng số điểm mười của hai lớp là 280 điểm mười. Lớp 4A đạt số điểm mười nhiều hơn lớp 4B là 60 điểm. Tính số điểm mười đạt được của mỗi lớp.
a) 310 và 250
b) 120 và 160
c) 320 và 400
d) 120 và 200
Câu 4: Viết giá trị của biểu thức
a | 276 | 350 |
b | 23 | 25 |
a x b | ||
a : b |
1.2. Tự luận
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức
Câu 2: Một hình chữ nhật có diện tích 125 cm2, chiều rộng 5 cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Câu 3: Người ta dùng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm để lát nền một căn phòng có diện tích 48 m2, mõi viên gạch mua với giá 20 000 đồng. Hỏi lát cả nền nhà thì hết bao nhiêu tiền mua gạch? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể).
Câu 4: Tìm x
a)
b)
Câu 5: Tính nhanh:
PHẦN 2. BÀI GIẢI
2.1 Trắc nghiệm.
Câu 1:
a) Chọn B
b) Chọn C
Câu 2:
a) Đ
b) S
c) S
d) Đ
Câu 3: Đánh dấu x vào (a)
Câu 4: Viết giá trị của biểu thức
a | 276 | 350 |
b | 23 | 25 |
a x b | 276 x 23 = 6348 | 350 x 25 = 8750 |
a : b | 276 : 23 = 12 | 350 : 25 = 14 |
2.2 Tự luận
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức
a)
b)
c)
d)
Câu 2:
Chiều dài hình chữ nhật là: 125 : 5 = 25 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là: (25 + 3) x 2 = 60 (cm)
Đáp số: 60 cm
Câu 3:
Đổi đơn vị:
Diện tích một viên gạch hình vuông là:
Số viên gạch cần mua để lát nền một căn phòng là:
Số tiền mua gạch là:
Đáp số: 6 000 000 đồng
Câu 4: Tìm x
a)
b)
Câu 5: Tính nhanh