7. Đề kiểm tra Toán lớp 5 cuối học kì II – đề số 7
PHẦN 1. ĐỀ BÀI
1.1 Trắc nghiệm
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a) Giá trị chữ số 5 trong số 39,258 là:
A. 50
B. 500
C.
D.
b) Tỉ số phần trăm của 4 và 10 là:
A. 20%
B. 40%
c. 60%
D. 80%
c) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 1 km 25 m = ……. km là:
A. 1,025
B. 1,25
C. 125
D. 1,208
Câu 2: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:
a) giờ …….. 3, 05 giờ
b) 2 giờ 15 phút …….. 2,25 giờ
c) 2,85
d) 3m 7
Câu 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Phép tính 89,17 + 267,89 có giá trị là:
A. 3,5706
B. 357,06
C. 35,706
D. 35706.
Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1 thế kỉ = …….. năm
1 năm = …….. tháng
1 tháng = …….. tuần
1 tuần = …….. ngày
b) 1 năm nhuận có …….. ngày
Tháng hai có …….. hoặc …….. ngày
1.2. Tự luận
Câu 1: Chuyển thành phép tính nhân rồi tính:
a) 9,42kg + 9,42kg + 9,42kg = ………………………………….
b) 8,5
c) 6,3ha + 6,3ha
Câu 2: Tính rồi ghi kết quả vào chỗ chấm:
a) (7 giờ 4 phút + 6 giờ 35 phút) : 3 = ………………………………….
b) (4 phút 17 giây + 12 phút 38 giây)
Câu 3: Lúc 8 giờ 45 phút một xe gắn máy đi từ A và một người đi xe đạp từ B, xe gắn máy và xe đạp đi cùng chiều. Vận tốc xe gắn máy là 48,5 km/giờ, của người đi xe đạp là 24,5 km/giờ. Quãng đường AB dài 96km. Hỏi xe gắn máy đuổi kịp A đi xe đạp lúc mấy giờ ?
Câu 4: Cho hình bên:
a) Tính diện tích có hình gạch chéo.
b) So sánh diện tích hình có gạch chéo và diện tích hình tam giác IBC
Câu 5: (Dành cho học sinh giỏi): Không tính tổng, hãy chuyển tổng sau thành tích của hai thừa số: 24,24 + 28,28 + 48,48.
PHẦN 2. BÀI GIẢI
2.1 Trắc nghiệm.
Câu 1:
a) Khoanh D.
b) Khoanh B.
c) Khoanh A.
d) Khoanh B.
Câu 2:
a)
b) 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
c) 2,85
d) 3
Câu 3: Khoanh B.
Câu 4:
a) 1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
1 tháng = 4 tuần
1 tuần = 7 ngày
b) 1 năm nhuận có 366 ngày
Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.
2.2 Tự luận
Câu 1:
a) 9,42kg + 9,42kg + 9,42kg = 9,42kg
b) 8,5
c) 6,3ha + 6,3ha
Câu 2: Tính:
a) (7 giờ 4 phút + 6 giờ 35 phút) : 3
= 13 giờ 39 phút : 3 = 4 giờ 33 phút
b) (4 phút 17 giây + 12 phút 38 giây)
= 16 phút 55 giây
c) (7 giờ – 6 phút 15 phút)
= 45 phút
Câu 3:
Ta có sơ đồ:
Hiệu vận tốc xe gắn máy và xe đạp: 48,5 – 24,5 = 24 (km/giờ)
Thời gian xe gắn máy đuổi kịp xe đạp: 96 : 24 = 4 (giờ)
Xe máy đuổi kịp xe đạp vào lúc:
8 giờ 45 phút 4 + 4 giờ = 12 giờ 45 phút.
Đáp số: 12 giờ 45 phút
Câu 4:
a) Diện tích hình tam giác ABC là: 5,5
Diện tích hình tam giác IBC là: 2,5
Diện tích hình có gạch chéo: 16,5 – 7,5 = 9 (
b) Diện tích hình có gạch chéo lớn hơn diện tích hình tam giác IBC.
Câu 5:
24, 24 + 28,28 + 48,48
= 1,01
= 1,01