10. Đề kiểm tra Toán lớp 5 cuối học kì II – đề số 10
PHẦN 1. ĐỀ BÀI
1.1 Trắc nghiệm
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Hỗn số được chuyển thành số thập phân là:
A. 5,15
B. 5,150
C. 5,015
D. 0,515
Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Chữ số 5 trong số thập phân 34,572 có giá trị là:
A. 5
B.
C.
D.
Câu 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Trong các phân số phân số tối giản là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Cho một hình tam giác có đáy dài hơn chiều cao tương ứng là 5cm. Tính diện tích của hình tam giác, biết tổng cạnh đáy và chiều cao là 15cm.
A. 20
B. 25 cm
C. 25
D. 20 cm
1.2. Tự luận
Câu 1: Tính:
a)
b)
Câu 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 7
b) 5 tấn 62kg = …….. kg
c) 7m 9cm = …….. m
d) 2011m = …….. km
Câu 3: Tính diện tích xung quanh và diện tích của hình hộp chữ nhật có:
a) Chiều dài 0,7m, chiều rộng 0,4m và chiều cao 1,1m.
b) Chiều dài
Câu 4: Lúc 8 giờ 35 phút một người đi xe máy, đi từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 98km, giữa đường có nghỉ 27 phút. Xe đến thành phố B lúc 11 giờ 50 phút. Tính vận tốc của xe máy
Câu 5: (Dành cho học sinh giỏi)
Tìm hai số thập phân có tổng bằng 88,8. Nếu thêm vào số thứ nhất 5,4 đơn vị và bớt đi ở số thứ hai 6,7 đơn vị thì số thứ nhất sẽ gấp 4 lần số thứ hai.
PHẦN 2. BÀI GIẢI
2.1 Trắc nghiệm.
Câu 1: Khoanh C
Câu 2: Khoanh B
Câu 3: Khoanh C
Câu 4: Khoanh C
2.2 Tự luận
Câu 1:
a)
b)
Câu 2:
a) 7
b) 5 tấn 62kg = 5062 kg
c) 7m 9cm = 7,09m
d) 2011 m = 2,011 km
Câu 3:
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(0,7 + 0,4)
Thể tích của hình hộp chữ nhật: 0,7
Đáp số:
a) 2,42
b)
Câu 4:
Thời gian xe đi từ thành phố A đến thành phố B kể cả nghỉ là:
11 giờ 50 phút – 8 giờ 35 phút = 3 giờ 15 phút
Thời gian xe máy chạy thực sự trên đường là:
3 giờ 15 phút – 27 phút = 2 giờ 28 phút = 2,8 giờ
Vận tốc của xe máy là:
98 : 2,8 = 35 (km/giờ)
Đáp số: 35 km/giờ
Câu 5:
Nếu thế vào số thứ nhất 5,4 đơn vị và bớt số thứ hai 6,7 đơn vị được hai số mới có tổng: 88,8 + 5,4 – 6,7 = 17,5
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau: 4 + 1 = 5 (phần)
Số thứ hai khi đã bớt 6,7 đơn vị: 87,5 : 5 = 17,5
Số thứ hai cần tìm: 17,5 + 6,7 = 24,2
Số thứ nhất cần tìm: 88,8 – 24,2 = 64,6
Đáp số: 24,2; 64,6.