6. Đề kiểm tra Toán lớp 4 giữa học kì II – đề số 6
- PHẦN 1. ĐỀ BÀI
1.1 Trắc nghiệm
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng 20m. Diện tích khu đất đó là:
A. 140
B. 100
C. 1000
D. 10 000
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 7
b) 15
c) 9
d) 19
Câu 3: Viết vào chỗ chấm số chia hết cho 2 thích hợp:
a) 432 < …. < 435
b) 208 < …. < 211
c) 196 > …. > 193
d) 2010 > …. > 2007
Câu 4: Viết vào chỗ chấm:
a) Tìm số chia hết cho 5:
632; 680; 634; 635; 639; 650.
b) Khoanh vào số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5:
181; 292; 386; 120; 175; 900
Câu 5: Viết số thích hợp vào ô trống:
Độ dài đáy | 29dm | 45dm | 109cm | 415cm |
Chiều cao | 9dm | 27dm | 85cm | 115cm |
Diện tích hình bình hành |
1.2. Tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 37 750 : 125
b) 118 745 : 187
c) 86 265 : 405
d) 158 513 : 293
Câu 2: Một sân bóng hình chữ nhật có diện tích 7038
a) Tìm chiều rộng của sân bóng.
b) Tính chu vi sân bóng.
Câu 3: Một khu đất hình bình hành có cạnh đáy 126m, chiều cao tương ứng bằng
PHẦN 2. BÀI GIẢI
2.1 Trắc nghiệm.
Câu 1:
Chọn C
Câu 2:
a)
b)
c)
d)
Câu 3:
a) 434
b) 210
c) 194
d) 2008
Câu 4:
a) 680; 635; 650
b) 120; 900.
Câu 5:
Độ dài đáy | 29dm | 45dm | 109cm | 415cm |
Chiều cao | 9dm | 27dm | 85cm | 115cm |
Diện tích hình bình hành | 29 x 9
= 261 |
45 x 27
= 1215 |
109 x 85
= 9265 |
415 x 115
= 47 725 |
2.2 Tự luận
Câu 1:
a)
b)
c)
d)
Câu 2:
a) Chiều rộng của sân bóng hình chữ nhật là:
7038 : 102 = 69 (m)
b) Chu vi của sân bóng hình chữ nhật là:
(102 + 69) x 2 = 342 (m)
Đáp số: a) 69m; b) 342m
Câu 3:
Chiều cao của thửa ruộng hình bình hành là:
126 x
Diện tích của thửa ruộng hình bình hành là:
126 x 42 = 5292 ()
Số ki-lô-gam thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là:
2 x 5292 = 10584 (kg)
Đáp số: 10584 kg thóc